5S
Nhãn: 5S5S
Nhãn: 5SKhái niệm 5S được bắt nguồn từ Nhật bản vào đầu những năm 80 và đã được áp dụng rộng rãi tại các công ty, trong đó có Việt nam. Mục đích của áp dụng 5S không chỉ đơn thuần dừng lại ở việc nâng cao điều kiện và môi trường làm việc trong một tổ chức mà còn làm thay đổi cách suy nghĩ, thói quen làm việc, tăng cường khả năng sáng tạo trong công việc và phát huy vai trò của hoạt động nhóm.Một trong những hoạt động quan trọng góp phần vào việc duy trì và cải tiến 5S là đánh giá 5S. Đánh giá định kỳ 5S là hoạt động có ý nghĩa khyến khích các hoạt động 5S. Mục đích chính của việc đánh giá là:- Xem xét hiệu lực và hiệu quả của hoạt động 5S;- Đánh giá khía cạnh tích cực của việc thực hiện 5S;- Kịp thời động viên các cá nhân, đơn vị hoàn thành tốt công việc và nhân rộng sáng kiến; - Phát hiện những khu vực hạn chế trong việc thực hiện để có những cải tiến thích hợp.Để có thể thực hiện công tác đánh giá 5S, công ty/tổ chức cần có một đội ngũ cán bộ đảm nhiệm vai trò là các chuyên gia đánh giá. Các chuyên gia đánh giá cần được đào tạo về kỹ năng đánh giá, các yêu cầu của thực hành 5S, cách thức tiến hành đánh giá, lập báo cáo… Các yêu cầu đối với một chuyên gia đánh giá là hiểu được ý nghĩa và các hoạt động 5S, nắm được các nội dung và yêu cầu của thực hành 5S, nắm rõ các qui định, nội qui của công ty về hoạt động 5S đồng thời phải hiểu được cách thức đánh giá cũng như các tiêu chí đánh giá cho từng khu vực/bộ phận. Nhiệm vụ của nhóm chuyên gia đánh giá là lên kế hoạch đánh giá định kỳ, xây dựng các tiêu chí đánh giá cho từng khu vực, phòng ban, chuẩn bị các nguồn lực và thời gian cần thiết để tiến hành đánh giá. Một trong những phương pháp quan trọng nhất trong đánh giá 5S là sử dụng những hình ảnh trực quan, thông qua việc chụp ảnh những khu vực được đánh giá. Đây cũng chính là cách để cung cấp những bằng chứng khách quan khi đưa ra những kết luận, kiến nghị và là cơ sở để theo dõi và so sánh quá trình cải tiến sau này. Bằng cách quan sát và phỏng vấn, các chuyên gia đánh giá tập trung vào các nội dung trong tâm như sau:- Ban lãnh đạo công ty và các cán bộ quản lý có cùng thực hiện chương trình 5S hay không?- Mọi người có yên tâm về nơi làm việc của mình hay không ?- Nơi làm việc có sạch sẽ và ngăn nắp không?- Nơi làm việc có an toàn không?- Máy móc thiết bị có được vệ sinh và bảo dưỡng không?- Mọi thứ có được sắp xếp hợp lý để dễ tìm, dễ lấy hay không?- Máy móc và các vật dụng có được đặt ở nơi thuận tiện cho người sử dụng không?- Các hồ sơ có được lưu giữ để dễ truy tìm không?- Các đồ vật có đảm bảo sạch sẽ không?- Mọi người có làm vệ sinh hàng ngày một cách tự giác không?- Các cán bộ nhân viên có mặc đồng phục/quấn áo sách sẽ, gọn gàng theo qui định hay không?- Mọi người có ý thức tạo hình ảnh tốt đẹp của công ty/tổ chức của mình không?Đối với mỗi phòng ban/bộ phận được đánh giá, nhóm chuyên gia đánh giá lập danh mục/bảng hỏi đánh giá, thang điểm và cách thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá có thể từ 1-5 hoặc từ 1-10. Cách cho điểm đánh giá thường được qui định theo mức độ áp dụng 5S tại từng bộ phận và kết quả đạt được (Ví dụ về cách chấm điểm
- bảng 1; Ví dụ về lập phiếu hỏi và tính điểm - bảng 2)Bảng 1: Ví dụ về cách lập phiếu hỏi và tính điểm Hạng mục --- STT --- Các hạng mục cần phải đánh giá --- Điểm.......................................................................
Bảng 2: Ví dụ về thang cho điểm
Điểm ---- Mô tả--------------------...............................................
Mỗi chuyên giá đánh giá sẽ cho điểm theo danh mục câu hỏi và dựa trên thang điểm đã được thống nhất. Tổng số điểm đạt được tại mỗi phòng ban/bộ phận được đánh giá sẽ được so sánh với nhau và với điểm tối đa có thể đạt được. Trên cơ sở đó nhóm chuyên gia đánh giá đưa ra những khuyến nghị cải tiến, đề xuất thưởng đối với những đơn thực hiện tốt.Việc thực hiện 5S chỉ có thể đạt kết quả tốt khi có sự tham gia của tất cả cán bộ nhân viên trong tổ chức. Bí quyết đem lại thành công trong việc huy động nguồn nhân lực cũng là yếu tố tạo nên năng suất và chất lượng của doanh nghiệp
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:46
5S
Nhãn: 5SApplying 5S Tool to Environment in Service IndustriesBy Sharad SharmaServices have this unique characteristic of customers being an important part of the entire service delivery process.
Hence, it is important that the delivery process is given as much attention by transactional businesses as their final products. For example, a bank that treats customers better during the interaction when negotiating a loan, say, may be favored over another bank in spite of the other bank's loan having a slightly lower interest rate.n order to successfully deliver service to customers, satisfy them and increase the likelihood of future business, transactional companies can make good use of the 5S tool as a basic framework to manage workplace dynamics.The 5S tool name is from the five Japanese words Seiri, Seiton, Seiso, Seiketsu and Shitsuke. Roughly translated, they mean sort, straighten, shine, standardize and sustain. While the 5S tool is often used in reference to manufacturing, it is clear it has meaning in transactional businesses as well.
S1: Seiri, or SortThe first S focuses on eliminating unnecessary items from the workplace. In a typical services delivery environment, an organization should aim at removing from the service delivery are all that is not required for serving the customer. For example, a bank welcome desk should have only those documents/forms that are to be acted upon during customer interaction. All the rest, such as internal reports, advertisements, completed documents, etc., need to be removed.Whatever is not visible to the customer also is should be sorted, including items in a storeroom, stationery cupboards, drawers and cabinets of all the staff. This is essential to make sure that all the unwanted material is actually removed and not just hidden. This allows staff to get to materials, when needed, quickly and efficiently. And it often provides an additional benefit of freeing up storage space.The work place needs to be designed to avoid non-value-added time being required to get ready for a customer. That certainly is something recognized in manufacturing where each process is ready to go immediately upon arrival of the product from the previous production step. Restaurants are a good example of this when they have the table cleared and set when a customer arrives. No hint of what the previous customer had for dinner. The client who comes in for service at a bank should not address an adviser across a desk covered in printouts, half-filled out forms, reports or checks from a previous client.
S2: Seiton, or Straighten (Orderliness)This refers to keeping the tools and equipment in a systematic manner. It is aimed at identification, organizing arranging the workplace in a manner that reduces the time wasted on searching and looking around. At the same time it makes the workplace more "system" dependent and people independent.For services it means:* Clearly identify all the workplace tools required and make sure that they are available at the point of service delivery methodically. ("A place for every thing and every thing in its place.") For example, all the blank forms can be kept in a stand and labeled. In a restaurant all the default cutlery to be served can be kept in stands/bins and the waiter has to just pick up one from each bin to ensure that all the tools are served without any duplication.* If the workplace deals with documents either in hard copy for in soft format, a documents storage and retrieval system needs to be designed and implemented to ensure document retrieval within a matter of seconds. Customer interaction areas can have dispensers created for documents disposal, notice boards for all the information that needs to be communicated.* Since the customer also is a part of service delivery, service companies need to pay proper attention to its "work in process inventory." There can be simple signage for guidance, proper area marked for waiting and timely information convey through tickers.
S3: Seiso, or Shine (Cleanliness)It is all about keeping the workplace neat and clean. As a part of 5S, maintaining cleanliness should be part of the daily work, not an occasional activity initiated when things get too messy. Unlike manufacturing, where the customer seldom visits the shop floor, the services customer is a part and parcel of the shop floor. The premises needs to be neat and clean without any clutter and should be maintained properly. Due attention also needs to be given to aesthetics, lighting and convenience of the customers.
S4: Seiketsu, or StandardizationThis means operating in a consistent and standardized fashion. It is about making sure that any activity is performed in the same manner across the organization. A well-defined process for all the key customer-related activities goes a long way into ensuring this. The essence of standardization is all the activities done right the first time and every time.Make sure that the method adopted for any activity is same irrespective of any branch the customer might be visiting and any employee customer might be interacting with. This gives the organization an identity in the eyes of the customer. Tools such as checklists, process maps, mistake proofing along with a set of policies and rules can be used to achieve the same.
S5: Shitsuke, or SustainThe final step is to continue training and maintaining the standards. Whatever is achieved out of four S's needs to be sustained and improved upon. The fifth S has to be built into the daily activities and should be a part of everyone's job rather than assigned to a 5S coordinator. While sustaining the 5S's through discipline is what is usually advocated, at the same time sustaining by design is what any organization should look for. For example, using preprinted file covers instead of sticking labels would ensure all the files are properly marked. Similarly, rather than conducting refresher trainings on 5S, the same can be included into the initial training of every new employee.The most important aspect of any process improvement is sustaining it. That needs to be given the kind of attention and focus by all as required for any other stage of the project.
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:43Điều hành một cuộc họp
Nhãn: Company knowledge- Tại sao phải điều hành một cuộc họp?
- Các chức năng của một cuộc họp
- Các kiểu họp
- Chuẩn bị cho một cuộc họp
- Định nghĩa mục tiêu
- Con người
- Bài thuyết trình
- Chủ tọa
- Điều hành cuộc họp
- Thời gian trình bày
- Kết thúc cuộc họp
1. Tại sao phải điều hành một cuộc họp?
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:07
Kiểm soát nội bộ DN (4.7)
Nhãn: Management skill- Tồn kho vượt mức cần thiết/không đáp ứng nhu cầuKS:+ Xác định mức tồn kho tối ưu+ Báo cáo khi tồn kho vượt qua/thấp hơn mức an toàn+ Họp định kỳ giữa các bộ phận bán hàng – sản xuất – tồn kho- Không kịp thời xử lý hàng tồn chậm luân chuyểnKS:+ Báo cáo tuổi của hàng tồn kho+ Theo dõi vòng quay tồn kho+ Báo cáo về hàng tồn chậm luân chuyển- Đánh giá không chính xác giá trị tồn khoKS:+ Quy định cụ thể cách định giá hàng tồn kho+ Theo dõi tình hình lãi gộp+ Giá thành định mức và theo dõi các chênh lệch giữa thực tế và định mứcCác cơ chế kiểm soát phát hiện rủi ro - Các báo cáo về các biến động bất thường :+ Tuổi hàng tồn kho+ Tình hình hàng bán trả lại+ Các trường hợp trể hạn sản xuất- Phân tích vòng quay tồn kho- Phân tích chênh lệch giá thành thực tế với giá thành định mức- Phân tích tình hình lãi gộpTóm tắt ma trận kiểm soát - Kiểm soát theo chiều dọc+ Theo từng bộ phận+ Theo từng cá nhân- Kiểm soát theo chiều ngang theo từng quy trình nghiệp vụ :+ Quy trình bán hàng+ Quy trình mua hàng+ Quy trình tiền lương+ Quy trình kế toán+ Quy trình chi tiêu+ Quy trình sản xuất+ Quy trình tồn kho+ Và rất nhiều quy trình khác
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:07
Kiểm soát nội bộ DN (4.6)
Nhãn: Management skill- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình- Cơ chế kiểm soát của quy trình- Một số rủi ro thường gặp và các cơ chế kiểm soát tương ứng- Quy trình & chứng từ- Quy chế hoá tất cả những cơ chế kiểm soát đã được xác lập trong quy trìnhCác chức năng cơ bản - Yêu cầu sản xuất/kế hoạch sản xuất- Chuẩn bị vật tư theo nhu cầu sản xuất- Các công đoạn sản xuất- Nhập kho sản phẩm- Ghi nhận & báo cáoSản phẩm - Sản phẩm của doanh nghiệp là :+ Kết quả của quá trình sản xuất của doanh nghiệp ;+ Thứ mà doanh nghiệp đem bán ra ngoài một cách thường xuyên- Có 2 loại sản phẩm :+ Sản phẩm hữu hình (hàng hoá)+ Sản phẩm vô hình (dịch vụ)- Có 2 loại sản phẩm+ Hàng công nghiệp (sản phẩm của công ty này là nguyên liệu của công ty khác)+ Hàng tiêu dùng (đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của dân chúng)+ Có những sản phẩm vừa là hàng tiêu dùng vừa là hàng công nghiệpMục tiêu của quy trình- Kế hoạch sản xuất phải chính xác, đầy đủ, rỏ ràng, ngắn gọn, dể hiểu- Sản xuất đúng- Sản xuất đủ số lượng theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu- Sản xuất kịp thời theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu- Tiết kiệm vật tư : Tỷ lệ phế liệu và tỷ lệ sản phẩm hỏng thấp nhất (trong định mức cho phép)Sản suất đúng :+ Đúng sản phẩm cần sản suất theo yêu cầu+ Đúng vật liệu cần sử dụng+ Đúng công thức/cách thức/phương pháp/công nghệ yêu cầuRủi ro của quy trình - Đưa ra kế hoạch sản xuất không phù hợp (không đạt yêu cầu)- Sản xuất không đúng (SP, VL, CN…)- Sản xuất không đủ số lương theo yêu cầu, sản xuất quá nhiều so với yêu cầu làm ứ đọng vốn…- Sản xuất không kịp tiến độ giao hàng- Sản phẩm hỏng quá nhiều, tỷ lệ phế liệu quá cao so với định mức cho phép(Trong quy trình này chỉ xét những lỗi do khâu sản xuất, không xét lỗi do khâu mua hàng gây ra)Cơ chế kiểm soát nào được áp dụng- Phê duyệt- Sử dụng mục tiêu- Bất kiêm nhiệm- Bảo vệ tài sản- Đối chiếu- Báo cáo bất thường- Kiểm tra & theo dõi- Định dạng trướcQuy trình & chứng từ - Kế hoạch sản xuất- Phiếu xuất kho (vật liệu)- Phiếu đánh giá chất lượng (KCS)- Phiếu nhập kho (sản phẩm hay bán sản phẩm)
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:06
Kiểm soát nội bộ DN (4.4)
Nhãn: Management skill- Chức năng của quy trình- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình- Cơ chế kiểm soát áp dụng trong quy trình- Một số rủi ro thường gặp và cơ chế kiểm soát tương ứng- Quy trình & chứng từ- Quy chế hoá những nội dung trên trong “Quy chế chi tiêu” hay còn gọi là “Quy chế tài chính”5. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH KẾ TOÁNNội dung nghiên cứu- Chức năng của quy trình- Các quy trình cụ thể trong quy trình kế toán- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình- Cơ chế kiểm soát của quy trình- Một số rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng- Quy chế hoá những nội dung nàyPhân biệt tài chính & kế toán - Tài chính? Tài chính doanh nghiệp? Quản trị tài chính doanh nghiệp => Tiền & vốn- Kế toán là gì? Kế toán doanh nghiệp? => thông tinPhân biệt tài chính & kế toángiám đốc tài chính & kế toán trưởngCác chức năng cơ bản - Thu thập thông tin (thu thập chứng từ). Từ các bộ phận trong công ty & từ bên ngoài.- Xử lý thông tin (sử dụng sổ sách) Tại bộ phận kế toán- Cung cấp thông tin (trình nộp báo cáo) cho các đối tượng có nhu cầu :+ Chủ sở hữu & chủ nợ+ Lãnh đạo công ty+ Nhà nước+ KhácCác quy trình cụ thể- Quy trình kế toán thường bao gồm 3 quy trình cụ thể :+ Quy trình kế toán thuế => Phục vụ báo cáo co nhà nước+ Quy trình kế toán tài chính => Phục vụ báo cáo cho chủ (chủ sở hữu & chủ nợ)+ Quy trình kế toán quản trị => Phục vụ báo cáo cho lãnh đạo công tyTổ chức thực hịên từng quy trình Mỗi quy trình lại được phân chia cụ thể như sau :- Kế toán phần hành (kế toán viên)- Kế toán tổng hợp (Kế toán tổng hợp)- Kế toán kiểm tra (Kế toán trưởng)- Phê duyệt báo cáo (Lãnh đạo doanh nghiệp)Phần hành kế toán - Kế toán tiền mặt- Kế toán kho vật tư- Kế toán kho thành phẩm- Kế toán công nợ phải thu- Kế toán công nợ phải trả- Kế toán tài sản cố định- Kế toán công cụ dụng cụ- Kế toán tiền lương ...Mục tiêu của quy tình - Mục tiêu theo cách hiểu thông thường- Mục tiêu theo mô hình CEAVOP- Báo cáo đúng: Chính xác về mặt số học & nội dung; Đúng luật; Đúng quy chế công ty- Báo cáo đủ- Báo cáo kịp thời- Báo cáo ngắn gọn- Báo cáo rõ ràng- Báo cáo dể hiểuBáo cáo cái gì?- Báo cáo thuế :+ Thuế GTGT (khai báo tháng & quyết toán năm)+ Thuế TNDN (dự toán & quyết toán năm)+ Thuế khác- Báo cáo tài chính :+ Bảng cân đối kế toán+ Báo cáo kết quả kinh doanh (3 phần)+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ+ Thuyết minh báo cáo tài chính- Báo cáo quản trị: Thiên hình vạn trạng theo yêu cầu của Lãnh đạoMục tiêu theo quy trình “CEAVOP”, bảo đảm báo cáo được lập trên cơ sở tuân thủ các yếu tố sau :- Completeness (đầy đủ)- Existeness (Tồn tại & phát sinh)- Accuracy (Chính xác)- Valuation (Định giá đúng)- Ownership & Obigation (Quyền & nghĩa vụ)- Presentation (Trình bày & khai báo)Rủi ro của quy trình- Báo cáo + Không thể ra báo cáo+ Không đúng+ Không đủ+ Không kịp thời+ Dài dòng+ Không rỏ ràng+ Khó hiểu hay dễ hiểu saiĐối với từng nhóm và từng loại báo cáoCơ chế kiểm soát có thể áp dụng- Phê duyệt- Sử dụng mục tiêu- Bất kiêm nhiệm- Bảo vệ tài sản- Đối chiếu- Báo cáo bất thường- Kiểm tra & theo dõi- Định dạng trướcMột vài rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng - Vi phạm tính đầu đủ, tồn tại, chính xácKS:+ Dữ liệu kế toán phải cập nhật+ Tuân thủ các quy trình kế toán như : đối chiếu giữa các phần hành, đối chiếu kế toán với các bộ phận khác+ Nhân viên kế toán có nghiệp vụ+ Kiểm quỹ, kiểm kê tồn kho, tài sản+ Kế toán trưởng được cập nhật tất cả các sự kiện/hoạt động diễn ra trong doanh nghịep- Vi phạm tính đánh giá, sở hữu và trình bày công bốKS:+ Đánh giá tính hợp lý số dư tài sản+ Trình độ nghiệp vụ của kế toán trưởng- Báo cáo tài chính chứa đựng gian lận, sai sótKS:+ Kiểm toán nội bộ+ Kiểm toán độc lập+ Cam kết của ban giám đốc trước chủ sở hữu- Vi phạm pháp luật về thuếKS:+ Thường xuyên cập nhật thuế+ Tư vấn thuế+ Nhân viên có trình độ và kinh nghiệm- Không tuân thủ đúng quy định thuế dẫn đến chi phí caoKS:+ Có quy trình tuân thủ các quy trình thuế – nên định dạng chuẩn+ Kế toán thuế
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:05
Kiểm soát nội bộ DN (4.3)
Nhãn: Management skill- Quy trình KL- Quy trình tiền lương- Quy trình bổ nhiệm, điều chuyển- Quy trình đánh giá nhân sự=> Chúng ta tập trung nghiên cứu về quy trình tiền lươngNội dung nghiên cứu- Khái niệm về tiền lương- Cơ sở hưởng lương - Nguyên tắc quyết định mức lương- Chức năng cơ bản của quy trình- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro trong quy trình- Cơ chế kiểm soát trong quy trình- Quy trình & chứng từ- Quy chế hoá các cơ chế kiểm soát trong “quy trình tiền lương”Khái niệm về tiền lương- Tiền lương có thể là : thu nhập của người lao động- Tiền lương có thể là : chi phí của người sử dụng lao động- Tiền lương là giá cả hàng hoá sức lao động- Khi chúng ta nghiên cứu quy trình nghiệp vụ này, tiền lương sẽ được hiểu như sau :“Là các khoản thu nhập mang tính thường xuyên mà nhân viên của công ty được hưởng từ công ty”Tiền lương có thể bao gồm :- Lương căn bản và- Thu nhập thường xuyên khác, chẳng hạn :+ Hoa hồng doanh số+ Tiền làm thêm giờ+ Tiền tăng ca sản xuất …Quan điểm về tiền lương- Vấn đề “người bóc lột người”- Vấn đề “làm giàu cho chủ”- Vấn đề “ tầm nhìn” và “sứ mệnh” của công ty - Win – win Basis => win1 – win2 – win3…Cơ sở hưởng lương- Lương theo thời gian (lương tháng): (Nhân viên văn phòng)- Lương theo sản phẩm: (Nhân viên sản xuất)- Lương theo doanh số: (Nhân viên bán hàng)- Lương theo công nợ: (NV sản xuất hoặc lao động thời vụ)…Nguyên tắc quyết định mức lương1. Căn cứ vào mức đóng góp của nhân viên. Mức đóng góp này được xác định dựa vào sự đánh giá :- Khả năng có thể đóng góp (NV mới)hay- Thực tế đóng góp (nhân viên củ) đối với công ty(Năng lực chỉ là một trong những yếu tố để đánh giá mức đóng góp của nhân viên chứ không phải là căn cứ duy nhất) 2. Căn cứ vào thị trường lao động hiện tại- Những công ty cùng ngành nghề, cùng lĩnh vực ;- Những công ty cùng là tư nhân, hay cùng là nhà nước, hay cùng là nước ngoài, cùng là công ty của châu Âu, cùng là công ty của Mỹ…- Những công ty cùng là địa bàn hoạt động- Những công cùng hoàn cảnh (thâm niên trong ngành, giống nhau về văn hoá quản lý,…….=> Sự công bằng giữa công ty mình với công ty khác 3. Căn cứ vào tình hình kinh doanh & khả năng tài chính của công ty- Tình hình kinh doanh tốt & khả năng tài chính tốt (đang ăn nên làm ra) => Lương cao hơn so với thị trường lao động (Công ty giàu lên thì NV cũng được giàu lên)- Tình hình kinh doanh & khả năng tài chính không tốt (đang chựng lại hay đi xuống) => Lương thấp hơn so với thị trường lao động (Nhân viên chia sẽ với công ty lúc khó khăn)=> Sự công bằng giữa chủ sở hữu và nhân viên 4. Căn cứ vào sự công bằng- Giữa các nhân viên cùng phòng và giữa các bộ phận trong cùng công ty+ Phải xây dựng được ngân sách lương (Tổng quỹ lương) trong tổng ngân sách của công ty+ Phải xây dựng được quỹ lương cho từng bộ phận hay hoạt động của công ty+ Phải xây dựng được thang lương cho từng cấp bậc và từng tính chất công việc trong toàn công ty+ Phải xây dựng được khung lương cho từng vị trí/chức danh trong công ty+ Đối với rất nhiều nhân viên :“Không sợ ít chỉ sợ không công bằng”+ Vấn đề bảo mật mức lương nhân viên+ Vấn đề “Công bằng trong phân công phân nhiệm và vấn đề công bằng về mức lương”Gia Các Khổng Minh bàn về: “Người làm tướng trong thiên hạ”(Cty có thể được xem như là thiên hạ thu nhỏ)5. Căn cứ vào “giá trị vật chất” mà công ty trao cho nhân viên & “giá trị tinh thần” mà nhân viên nhận được từ công ty (chứ công ty không trao)Giá trị tinh thần khác với giá trị vật chấtGiá trị tinh thần có thể là :- Môi trường làm việc tốt (đồng nghiệp, tiện nghi…)- Điều kiện học hỏi, nâng cao nghề nghiệp- Cơ hội thăng tiến- Sự ổn định công việc về lâu dài- Danh tiếng công ty- Những chế độ phúc lợi về nhà ở, du lịch, y tế, trợ vốn, tham gia cổ phần…6. Căn cứ vào pháp luật nhà nước hiện hành về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn …Ví dụ :- Quy định về mức lương tối thiểu- Quy định vế xác định quỹ lương theo doanh số …=> Thực chất đây cũng là một sự đảm bảo về công bằng xã hội về thu nhập theo quan điểm nhà nướcCác chức năng cơ bản - Xác định mức lương- Chấm công- Tính lương- Trả lương- Ghi nhận & báo cáoMục tiêu của quy trình - Xác định được mức lương phù hợp cho từng nhân viên (hợp pháp, hợp lệ, hợp lý, hợp tình) – Đây cũng là mục tiêu quan trọng nhất của quy trình này.- Tiền lương của từng nhân viên được tính toán một cách đầy đủ, chính xác & kịp thời.+ Nhân sự của công ty luôn được cập nhật một cách đầy đủ, chính xác & kịp thời+ Sức lao động của từng nhân viên luôn được đánh giá theo quy định về chấm công của công ty.+ Tiền lương công ty được tính một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời trên cơ sở chấm công.- Tiền lương của nhân viên toàn công ty luôn được chi trả đầy đủ, chính xác, kịp thời.- Ghi nhận và báo cáo một cách đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, rỏ ràng và dể hiểu về tất cả các chức năng của công ty quy định.Quy trình & chứng từ- Bảng theo dõi lao động- Bảng chấm công- Bảng lương- Phiếu lương từng người (Payroll Slip)- Phiếu chi/Lệnh chi lương qua ngân hàngRủi ro của quy trình Ba nhóm rủi ro trong quy trình này :- Rủi ro về xác định mức lương- Rủi ro về tính lương- Rủi ro về chi trả lương- Rủi ro về ghi nhận & báo cáo về quy trình nhân sự tiền lương- Trong quy trình tiền lương, rủi ro về xác định mức lương là rủi ro có xác xuất xảy ra cao nhất và nếu rủi ro này xảy ra thì hậu quả của rủi ro này cũng sẽ là lớn nhất.- Nhóm rủi ro về tính lương :+ Rủi ro cập nhật dữ liệu về nhân sự : + rủi ro chấm công : Chấm công không đầy đủ, chính xác và kịp thời+ Rủi ro tính lương: Tính không đủ; Tính không đúng; Tính không kịp thời- Rủi ro cập nhật dữ liệu về nhân sự :+ Không đầy đủ số nhân viên hiện có trong kỳ tính lương+ Không chính xác về chức danh, chức vụ, cấp bậc, bộ phận,…+ Không kịp thời so với tình hình nhân sự trong kỳ tính lương (nhân viên đã nghỉ việc, nhân viên mới, nhân viên điều chuyển, nhân viên được tăng lương, bị giảm lương…)Cơ chế kiểm soát rủi ro - Phê duyệt- Sử dụng mục tiêu- Bất kiêm nhiệm- Bảo vệ tài sản- Đối chiếu- Báo cáo bất thường- Kiểm tra & theo dõi- Định dạng trướcMột số rủi ro khác & Cơ chế kiểm soát tương ứng- Tiếp tục trả lương cho nhân viên đã nghỉ việc/nhân viên không có thựcKS:+ Bảng chấm công do từng bộ phận lập ra Trưởng bộ phận phê duyệt đồng thời chịu trách nhiệm về bảng chấm công này+ Người chấm công # Người tính lương và Người tính lương # Người chi trả lương+ Phê duyệt các thay đổi bảng lương+ Thẻ bấm giờ…- Tính lương sai, không đúng với chính sách của công tyKS:+ Chính sách lương rỏ ràng+ Bộ phận tính lương phải thường xuyên cập nhật các thay đổi về nhân sự+ Phê duyệt các thay đổi trong chương trình tính lương+ Phê duyệt bảng lương- Tính sai thuế thu nhập cá nhân dẩn đến việc doanh nghiệp phải đóng bù thuế cho nhân viênKS:+ Định kỳ kiểm tra việc tính thuế thu nhập cá nhân+ Nhờ chuyên gia tư vấn cách tính thuế thu nhập cá nhân- Chi lương không đúng theo bảng lươngKS:+ Phê duyệt trước khi chi lương+ Phân tích tổng quát tính hợp lý của quỹ lương+ Ký nhận lương/chi qua tài khoản ngân hàng- Ghi chép/báo cáo chính xác đầy đủ chi phí lươngKS:+ Bảng lương và các chứng từ chi lương chuyển kế toán ghi chép+ Đối chiếu chi phí lương với thực chi lương và quỹ lương kế hoạchCác cơ chế kiểm soát mang tính phát hiện rủi ro - Các báo cáo về các biến động bất thường : tình hình làm thêm giờ, tăng ca, thay đổi số lượng nhân viên các bộ phận.- Phân tích tỷ suất biến động nhân viên- So sánh quỹ lương thực tế và kế hoạch- Phân tích biến động tiền lương bình quânQuy trình & chứng từ - Phiếu đề nghị- Bản giải trình- Phiếu chi- Phiếu giao nhận/ phiếu nhập kho- Hoá đơn (nhận từ người bán)Một số rủi ro thường gặp & Cơ chế kiểm soát tương ứng - Không đáp ứng nhu cầu chi trả khi đến hạn/sử dụng kém hiệu quả số dư tiềnKS:+ Kế hoạch tiền mặt cân đối các khoản thu chi+ Kế hoạch cân đối nhu cầu sử dụng ngoại tệ+ Ký quỹ/các nghiệp vụ tương lai- Ghi chép, báo cáo đầy đủ số dư tiềnKS:+ Phân nhiệm : kế toán – thủ quỹ – duyệt chi+ Đối chiếu số dư tiền trên sổ sáh với số phụ ngân hàng+ Đối chiếu sổ kế toán với sổ quỹCác cơ chế phát hiện rủi ro - Các báo cáo về các biến động bất thường :+ Các khoản chi số tiền lớn+ Các khoản chi có nội dung bất thường+ Thâm hụt ngân quỹ- Phân tích biến động lãi tiền gửi- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiền mặtCơ chế phê duyệt: Phân cấp & uỷ quyền duyệt chiMột số rủi ro thường gặp & Cơ chế kiểm soát tương ứng- Rủi ro bị mất cắp, lạm dụng tiền mặtKS:+ Hạn chế tiếp cận khu vực tiền mặt+ Hạn chế các nghiệp vụ dùng tiền mặt (chi bằng tiền ngân hàng)+ Khống chế số dư tiền mặt ở mức cho phép+ Kiểm quỹ định kỳ/bất thường+ Phê duyệt các khoản chi tiền mặt- Chi tiền không đúng mục đíchKS:+ Đăng ký chữ ký phê duyệt các khoản chi tiền ngân hàng+ Các khoản chi phải có chứng từ đầy đủ trước khi được phê duyệt+ Đóng dấu “ĐÃ CHI” vào chừng từRủi ro của quy trình- Chi không đúng+ Chi không đúng nhu cầu, không cần chi cũng chi (lãng phí)+ Chi quá nhiều nhưng thực sự khoản chi thì không nhiều (mất cắp, biển thủ,…)+ Chi nhiều và trong thời gian dài làm cho tiền của công ty bị lạm dụng- Chi không đủ (không đủ tiền để chi trong khi nhu cầu chi rất bức thiết)- Chi không kịp thời- Người thực hiện chi báo cáo láo, ngụy tạo chứng từ- Việc ghi nhận và báo cáo của kế toán về tình hình chi tiêu không đạt mục tiêu đề raCơ chế kiểm soát- Phê duyệt- Sử dụng mục tiêu- Bất kiêm nhiệm- Bảo vệ tài sản- Đối chiếu- Báo cáo bất thường- Kiểm tra & theo dõi- Định dạng trướcChức năng của quy trình- Kế hoạch chi tiêu (BP kế toán)- Đề nghị chi tiêu (các BP trong công ty)- Quyết định chi tiêu (Người có thẩm quyền)- Thực hiện việc chi tiêu (Theo phân công, như BP hành chính, BP khác)- Báo cáo việc thực hiện chi tiêu (Người thực hiện chi tiêu)- Ghi nhận (BP kế toán)Mục tiêu của quy trình - Chi đúng : hạn chế mất mát, lãng phí và lạm dụng tiền bạc của công ty- Chi đủ, chi kịp thời : Bảo đảm nhu cầu tiền cho các khoản chi- Bảo đảm hiệu quả sinh lời số dư tiền mặt- Ghi nhận đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, rõ ràng, dể hiểu.Các khoản chi tiêu - Chi mua công cụ dụng cụ- Chi tiếp khách- Chi quảng cáo và tiếp thị- Chi công tác phí- Chi văn phòng phẩm- Chi dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, rác, bưu điện, du lịch, kiểm toán, hải quan, nhà hàng,…)- Chi thăm viếng, quà cáp- Chi từ thiện- Chi tiêu khácCông cụ dụng cụ là gì?- Là tài sản của công ty- Là tư liệu lao động- Không phải là tài sản cố định- Không phải là đối tương lao độngCác loại chi của công ty- Chi mua tài sản cố định (chi đầu tư)- Chi mua vật tư (nguyên vật liệu)- Chi tiền lương, tiền công cho NLĐ- Chi thuế cho nhà nước- Chi lãi cho chủ nợ- Chi tiêu (những khoản chi khác 5 khoản chi nói trên)
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:04
Kiểm soát nội bộ DN (4.2)
Nhãn: Management skill
2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH MUA HÀNG
Nội dung nghiên cứu quy trình - Chức năng của quy trình- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình- Cơ chế kiểm soát áp dụng- Một số rủi ro và cơ chế kiểm soát tương ứng - Quy trình nghiệp vụ & hệ thống chứng từ- Quy chế hoá các nội dung của quy trình qua “Quy chế nghiệp vụ mua hàng”Các chức năng cơ bản- Mua hàng- Trả tiền hàng- Ghi nhận & báo cáoMục tiêu của quy trình- Mua hàng :=> Mua đúng, mua đủ, mua kịp thời theo sự phê duyệt mua hàng- Trả tiền :=> Trả đúng, trả đủ, trả kịp thời số tiền thực sự phải trả cho người cung cấp- Ghi nhận & báo cáo (N – X – T v.tư & công nợ)=> đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn và rõ ràng theo yêu cầu báo cáo cho các đối tượngMục tiêu chức năng mua hàng- Mua đúng : đúng theo sự phê duyệt về :+ Đúng hàng (về tên hàng, quy cách, phẩm chất của hàng và sự mô tả hàng)+ Đúng nhà cung cấp+ Đúng giá (càng thấp thì càng tốt và cao nhất là giá nào đó)- Mua đủ : đủ số lượng theo phê duyệt- Mua kịp thời : kịp thời hạn thanh toán đã cam kết với nhà cung cấpMục tiêu chức năng trả tiền :- Trả đúng :+ Đúng nhà cung cấp+ Đúng hàng đã mua+ Đúng giá đã thõa thuận- Trả đủ : đủ số tiền thật sự nợ nhà cung cấp- Trả kịp thời : kịp thời hạn thanh toán đã cam kết với nhà cung cấpMục tiêu chức năng ghi nhận & báo cáo :- Phải ghi nhận & báo cáo được :+ Chi tiết tình hình N – X – T của từng thứ, từng loại vật tư của bất cứ thời kỳ nào vào bất cứ thời điểm nào.+ Chi tiết tình hình công nợ phải trả đối với tất cả NCC, từng nhà cung cấp, cùng với việc phân tích tuổi nợ, hạn mức tín dụng tối đa được hưởng, khả năng chấp nhận của NCC…Một cách đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn và rõ ràng.Rủi ro của quy trình- Yêu cầu hàng không đúng nhu cầu- Mua không đúng hàng- Mua không đúng nhà cung cấp- Mua giá cao- Mua không đủ số lượng (thực tế ít hơn so với chứng từ, hay do khan hiếm không có hàng để mua)- Hàng nhập về không kịp tiến độ sản xuất- Đến hạn trả tiền không có tiền trả hoặc không đủ tiền trả- Trả tiền nhầm NCC- Trả nhầm lô hàng mua- Trả tiền nhầm giá so với giá đã thõa thuận- Báo cáo sai, không đủ các loại báo cáo, báo cáo không kịp thời, báo cáo quá dài dòng, báo cáo trình bày lộn xộn không rỏ ràng, khó hiểu.Phân loại rủi ro & xác định nguyên nhân - Rủi ro môi trường kinh doanh+ Rủi ro từ nhà cung cấp+ Rủi ro do chính trị, kinh tế, xã hội, KHCN…- Rủi ro hoạt động+ Vi phạm quy chế nghiệp vụ mua hàng+ Rủi ro liên quan đến tài sản từ nguyên do :-> Gian lận-> Sai sót- Rủi ro tuân thủ pháp luật, đặc biệt là liên quan đến hoá đơn chứng từ, hợp đồng…Cơ chế kiểm soát- Phê duyệt- Sử dụng mục tiêu- Bất kiêm nhiệm- Bảo vệ tài sản- Đối chiếu- Báo cáo bất thường- Kiểm tra & theo dõi- Định dạnh trướcMột số rủi ro thường gặp & Cơ chế kiểm soát tương ứngYêu cầu hàng không đúng nhu cầu thực tế- Duyệt kế hoạch mua hàng chi tiết (What, Who, whom, Why, When, Where, How, How much, How many…)- Yêu cầu giải thích việc mua hàng ngoài kế hoạch (báo cáo bất thường)…Mua hàng không đúng quy cách, phẩm chất, mô tả…- Quy trình kiểm tra chất lượng hàng (phê duyệt)- Bộ phận có nhu cầu tham gia nhận hàng (đối chiếu)- Chọn nhà cung cấp có uy tín…Mua giá caoTrả tiền hàng trước khi hàng được chấp nhận- Chỉ trả tiền chỉ khi có đủ các chứng từ nhận hàng lệ (Phê duyệt)….Trả tiền hàng không đúng hạn (quá sớm/quá trể)- Phê duyệt cam kết trả tiền- Theo dõi kế hoạch tiền mặt- Định kỳ báo cáo công nợ phải trả (Ktra & theo dõi)- Phê duyệt thời điểm trả tiền và số tiền trả- Người đề nghị mua # người mua # người nhận hàng # người trả tiền # người ghi chép nghiệp vụ (BKN & ĐC)….Sai sót trong ghi chép nghiệp vụ & báo cáo- Đối chiếu giữa BP kế toán với BP mua hàng- Đối chiếu giữa BP kế toán với Thủ kho- Đối chiếu giữa BP kế toán với nhà cung cấp- Luân chuyển chứng từ giữa các BP trong công ty…Một số thủ tục kiểm soát khác- Các báo cáo về các biến động bất thường :+ Số mua hàng với từng nhà cung cấp+ Tình hình giao hàng trễ+ Các đơn hàng chưa thực hiện(Báo cáo bất thường)- Đối chiếu số mua hàng theo kế toán với số nhận hàng theo thủ kho- Phân tích tỷ lệ lãi gộp (sử dụng chỉ tiêu)- Phân tích số ngày trả tiền bình quân (sử dụng chỉ tiêu)Quy trình nghiệp vụ & HT chứng từ - Phiếu yêu cầu vật tư- Phiếu đề nghị mua vật tư- Phiếu nhập kho- Phiếu chi/ Giấy báo nợ ngân hàngPhiếu yêu cầu vật tư - BP phát hành :+ BP sản xuất, hoặc+ Thủ kho phát hành- Có 1 hoặc 2 chữ ký :+ Người lập+ Người kiểm tra (nếu có)- Phát hành ít nhất là 2 liên :+ 1 liên BP phát hành giữ+ 1 liên chuyển cho BP vật tưPhiếu đề nghị mua vật tư - BP phát hành : BP mua hàng/BP vật tư- Có 3 chữ ký :+ Người lập (NV mua hàng)+ Người kiểm tra (Trưởng BP mua hàng)+ Người phê duyệt (Cấp có thẩm quyền)- Phát hành 3 liên :+ 1 liên lưu tại BP mua hàng+ 1 liên giao cho nhân viên đi mua hàng+ 1 liên chuyển cho BP kế toán để theo dõi- Phiếu này đính kèm với phiếu yêu cầu vật tư và kế hoạch mua hàng chi tiếtPhiếu nhập kho- BP phát hành : BP vật tư- Có 5 chữ ký :+ Người lập (NV VT)+ Người kiểm tra (Trưởng BP VT)+ Người giao hàng (Đại diện NCC)+ Người phê duyệt nhận hàng+ Thủ kho- Phát hành 4 liên :+ 1 liên BPVT lưu+ 1 liên thủ kho giữ xem như là lệnh nhập kho+ 1 liên giao cho NCC+ 1 liên chuyển cho BP kế toánPhiếu chi- BP phát hành : BP kế toán- Có 5 chữ ký :+ Người lập+ Người kiểm tra+ Người phê duyệt+ Người chi tiền+ Người nhận tiền- Phát hành 4 liên :+ 1 liên gốc lưu BP KT+ 1 liên chuyển cho thủ quỹ (lệnh chi tiền)+ 1 liên chuyển cho BP VT (theo dõi công nợ)+ 1 liên giao cho khách hàng (nếu KH yêu cầu)Tóm tắt- Các chức năng của quy trình- Các mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình- Cơ chế kiểm soát- Luân chuyển chứng từ trong quy trình- Quy chế hoá tất cả những nội dung trên trong “Quy chế nghiệp vụ mua hàng”
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 13:03Kiểm soát nội bộ DN (4.1)
Nhãn: Management skillChủ đề 4: Kiểm soát nội bộ theo chiều ngang - quy trình bán hàng
Chủ đề 4: MA TRẬN KIỂM SOÁT: KSNB THEO CHIỀU NGANG ĐƯỢC THIẾT LẬP THEO CÁC QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Các quy trình nghiệp vụ:
- Quy trình bán hàng
- Quy trình mua hàng
- Quy trình chi tiêu
- Quy trình tiền lương
- Quy trình kế toán
- Quy trình sản xuất
- Quy trình tồn kho
- Quy trình khác1.
1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG QUY TRÌNH BÁN HÀNG
Nội dung kiểm tra
- Các chức năng cơ bản trong quy trình
- Mục tiêu của quy trình- Rủi ro của quy trình
- Cơ chế kiểm soát áp dụng
- Một số rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng
- Hệ thống chứng từ trong quy trình
- Quy chế nghiệp vụ bán hàng
Mô hình công ty nghiên cứu
- Công ty sản xuất
- Quy mô vừa
- Sản xuất hàng công nghệ
- Cơ cấu tổ chức công ty :
+ HĐTV+ Ban kiểm soát
+ Tổng Giám Đốc
+ Kiểm toán nội bộ
+ BP Tiếp thị & bán hàng
+ BP Tài chính – Kế toán & IT
+ BP hành chánh – Nhân sự
+ BP sản xuất
+ BP Vật tư – mua hàng
+ BP Kỷ thuật tổng hợp (cơ khí, điện máy, xây dựng…)
+ Đội xe tải
+ Và 3 BP : Kho, quỹ, bảo vệ
Các chức năng cơ bản
- Bán hàng : Nhận đặt hàng, Quyết định bán hàng, Chuẩn bị hàng, Giao hàng
- Thu tiền
- Ghi nhận – báo cáo
Mục tiêu của quy trình
- Bán hàng : bán đúng, bán đủ, bán kịp thời
- Thu tiền : thu bằng nộp trước
- Ghi nhận và báo cáo => ngắn gọn, rõ ràng dể hiểu
Mục tiêu của việc bán hàng :
- Bán đúng :Đúng khách hàng, Đúng giá, Đúng hàng
- Bán đủ : đủ số lượng đã thỏa thuận
- Bán kịp thời : kịp thời hạn đã cam kết
Mục tiêu của việc thu tiền :
- Thu đúng : đúng người, đúng lô hàng
- Thu đủ : đủ số tiền cần phải thu
- Thu kịp thời : hạn (không để nợ quá hạn)
Mục tiêu của việc ghi nhận và báo cáo
- Đúng, đủ, kịp thời, ngắn gọn, dể hiểu(đối với cả BPkế toán & BP bán hàngRủi ro của quy trình
- Bán hàng : không đúng, không đủ, không kịp thời
- Thu tiền : không đúng, không đủ, không kịp thời
- Ghi nhận & báo cáo : không….Các cơ chế kiểm soát
- Phê duyệt
- Sử dụng mục tiêu
- Bất kiêm nhiệm
- Bảo vệ tài sản
- Đối chiếu
- Báo cáo bất thường
- Kiểm tra & theo dõi
- Định dạng trướcMột số rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng Một số rủi ro
- Bán hàng nhưng không thu được tiền (do khách hàng không có khả năng trả tiền hay có tiền nhưng không chịu trả)
+ Đánh giá uy tín
+ Duyệt hạn mức tín dụng
+ Phân tích tuổi nợ
+ Nếu bán hàng lần đầu
- Bán hàng không đúng giá, tính toán sai chiết chấu
+ Phê duyệt giá bán
+ Cập nhật giá mới
- Giao hàng trể
+ Kiểm tra tồn kho trước khi chấp nhận đơn hàng
+ Theo dõi đơn đặt hàng tồn đọng
- Giao hàng sai quy cách, phẩm chất, số lượng
+ Khách hàng ký duyệt mẩu hàng
+ Đối chiếu đơn đặt hàng
+ Khách hàng ký bao bì giao nhận hàng
- Phát hành hoá đơn sai
+ Phê duyệt hoá đơn
+ Đối chiếu hoá đơn với đơn đặt hàng và phiếu xuất kho
- Tiền bán hàng bị lạm dụng :
+ Định kỳ đối chiếu công nợ
+ Thường xuyên đối chiếu số dư ngân hàng
+ Người thu tiền khác người ghi chép thu tiền
- Sai sót trong ghi chép nghiệp vụ
+ Các chứng từ bán hàng điều chuyển về KT ghi chép
+ Đối chiếu số bán hàng với số xuất hàng tồn kho
+ Đối chiếu số thu tiền với bảng kê ngân hàngCơ chế kiểm soát phát hiện rủi ro
- Các báo cáo về :
+ Các đơn hàng chưa thực hiện
+ Các số dư phải thu quá hạn
+ Sai lệch số lượng trên hoá đơn và số xuất kho
- Đối chiếu doanh số theo kế toán với doanh số trên báo cáo bán hàng của bộ phận bán hàng
- Phân tích tỷ lệ lãi gộp
- Phân tích vòng quay hàng tồn kho
- Giám sát số ngày thu tiền bình quânHệ thống chứng từ căn bản
- Đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn
- Phiếu thu/Báo có ngân hàngQuy trình nghiệp vụ Thể hiện qua chứng từ
- Chứng từ là bằng chứng bằng giấy tờ về một nghiệp,vụ đã phát sinh và đã hoàn thành
- Quy trình nghiệp vụ thể hiện qua chứng từ cụ thể như sau :
+ Thông qua các chữ ký
+ Thông qua số liên phát hàng và sự luân chuyển chứng từ cho các bộ phận và các cá nhân có liên quanQuy trình nghiệp vụ thể hiện qua chứng từ
- Thể hiện qua chứng từ :
+ Chứng từ có mấy chữ ký
+ Ai sẽ phải ký vào
+ Ký để làm gì
- Thể hiện qua số liên :
+ Phát hành mấy liên
+ Cho những ai ở đâu
+ Để làm gìĐơn đặt hàng
- Ai phát hành : Khách hàng phát hành
- Chữ ký :
+ Chứng từ có mấy chữ ký : Ít nhất là 2 chữ ký
+ Ai sẽ phải ký vào : Khách hàng, Người có thẩm quyền
+ Ký để làm gì :Khách hàng ký để xác nhận việc đặt hàng, Người có thẩm quyền quyết định ký để phê duyệt việc bán
- Số liên :
+ Mấy liên : 2 liên
+ Cho những ai ở bộ phận nào và để làm gì :-> 1 liên gốc lưu để theo dõi thực hiện việc bán hàng-> 1 liên chuyển bộ phận sản xuất để lên kế hoạch sản xuấtPhiếu xuất kho- Phiếu xuất kho do Bộ phận bán hàng phát hành
- Chữ ký
+ Chứng từ có mấy chữ ký : 5 chữ ký
+ Ai ký & ký làm gì :-> Người lập (ký để xác nhận việc lập phiếu)-> Trưởng bộ phận (ký để kiểm tra bán đúng, bán đủ, bán kịp thời, đúng số tiền)-> Giám đốc (ký để phê duyệt việc xuất bán)-> Thủ kho (ký để xác nhận việc xuất kho)-> Khách hàng (ký để xác nhận việc đã nhận đúng và đủ hàng)
- Số liên :
+ Phát hành mấy liên : 4 liên
+ Cho những ai ở bộ phận nào và để làm gì-> 1 liên gốc lưu tại BP bán hàng để theo dõi doanh thu và công nợ phải thu-> 1 liên thủ kho giữ lại để xem như là lệnh xuất kho-> 1 liên chuyển cho kế toán để theo dõi doanh thu, công nợ, hàng tồn kho…-> 1 liên khách hàng giữ để làm cơ sở đối chiếu nhập kho tại kho của khách hàngHoá đơn của Bộ tài chính
- Ai viết hoá đơn : Bộ phận kế toán
- Chữ ký :
+ Mấy chữ ký : 3
+ Ai ký & ký làm gì :-> Người viết hoá đơn (ký để xác nhận việc viết hoá đơn)-> Thủ trưởng : (ký và đóng dấu để phê duyệt/xác nhận việc bán hàng nhất là với các cơ quan nhà nước – giúp cho người mua chứng minh được rằng việc mua hàng của mình là hoàn toàn hợp pháp)-> Khách hàng : (ký để xác nhận việc mua hàng – giúp cho người bán có cơ sở để chứng minh việc bán hàng)
- Số liên :
+ Mấy lên : 3 liên
+ Cho ai & để làm gì :-> 1 liên gốc (liên tím) lưu tại bộ phận kế toán để theo dõi doanh thu và công nợ (kế toán thuế)-> 1 liên (liên đỏ) giao cho khách hàng-> 1 liên (liên xanh) chuyển cho Bộ phận bán hàng để theo dõi doanh thu & công nợ phải thuPhiếu thu- Ai phát hành : Bộ phận kế toán
- Chữ ký :
+ Mấy chữ ký : 4 chữ ký
+ Ai ký & ký làm gì-> Người lập phiếu (ký để xác nhận việc lập phiếu)-> Kế toán trưởng (ký để kiểm tra phiếu thu : thu đúng, thu đủ, thu kịp thời)-> Khách hàng (ký để xác nhận việc trả tiền – giúp công ty có căn cứ để xác minh thu tiền đúng đối tượng
- Số liên :
+ Mấy liên : 3 liên
+ Cho ai & để làm gì :-> 1 liên gốc lưu tại kế toán để hạch toán giảm công nợ phải thu-> 1 liên thủ quỹ giữ để xem đây như là lệnh thu tiền-> 1 liên giao cho khách hàng để thay cho giấy biên nhận đã nhận tiền Tóm tắt
- Xác định các chức năng quy trình- Đề ra các mục tiêu cần kiểm soát
- Xác định rủi ro có thể có- Đưa ra cơ chế kiểm soát thích hợp
- Quy trình được thể hiện qua chứng từ
- Trên cơ sở đó soạn lập “Quy chế nghiệp vụ bán hàng” bao gồm những nội dung trên để những bộ phận và cá nhân có liên quan cùng thực hiện.
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 12:47Kiểm soát nội bộ DN (5)
Nhãn: Management skill

Các khía cạnh của HTKSNB- Mục tiêu & tầm nhìn của doanh nghiệp- Rủi ro & nguy cơ của doanh nghiệp- Cơ chế kiểm soát của doanh nghiệp- Quy chế quản lý doanh nghiệp- Kiểm tra & giám sát hệ thống kiểm soát- Nguồn lực của doanh nghiệp- Văn hoá doanh nghiệp (môi trường kiểm soát)
3. Ma trận kiểm soát

6. Xác định & đánh giá rủi ro của DN rủi ro của bộ phận & rủi ro của quy trình

1 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 12:32
Marketing
Nhãn: Marketing skillVài thông tin về tác giả:• Philip Kotler là một giáo sư lỗi lạc về Tiếp thị Quốc tế tại trường Quản trị Kellogg thuộc Đại học Northwestern.
• Ông được xem như là cha đẻ của marketing hiện đại và là một trong 4 “bậc thầy” quản trị của mọi thời đại.• Một số sách của ông được dịch và phát hành tại Việt Nam: Principles of Marketing, Marketing Management, Lateral Marketing ...Ở đây tôi xin giới thiêu bài viết nhỏ: Marketing mới cho thời đại mớiHAI THÁCH THỨC MÀ CÔNG TY BẠN PHẢI ĐỐI MẶT1. Liệu công ty bạn có thể bảo vệ thị trường của mình trước sự thâm nhập của các nhãn hiệu nước ngoài hay không?2. Liệu công ty bạn có thể phát triển được một nhãn hiệu mạnh ở địa phương, quốc gia, khu vực và toàn cầu?LIỆU CÔNG TY BẠN CÓ THỂ BẢO VỆ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC KHÔNG?• Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài sẽ không chỉ theo đuổi thị trường cao cấp. Họ sẽ quan tâm đến cả thị trường cấp trung và thứ cấp.• Biện pháp để bảo vệ chủ yếu cho công ty bạn chính là phát triển chất lượng, khả năng cải tiến, sự khác biệt, nhãn hiệu và dịch vụ. Nói một cách ngắn gọn là làm marketing!• Vấn đề là công ty bạn đang cắt giảm chi phí trong khi phải đẩy mạnh các nguồn lực marketing và bán hàng.CÔNG VIỆC KINH DOANH CỦA BẠN ĐÒI HỎI HIỂU BIẾT SÂU SẮC HƠN VỀ MARKETING• Hãy tập trung trước hết vào khách hàng, thứ hai là vào nhân viên, thứ ba là đối tác và thứ tư là các đối thủ cạnh tranh.• Đừng nghĩ rằng marketing chỉ là quảng cáo và bán hàng.• Sử dụng các nghiên cứu thị trường để hướng dẫn chiến lược.• Tập trung vào một khu vực thị trường mà bạn có thể cung cấp một giá trị cao hơn thông qua sự khác biệt và thích hợp.• Tránh việc giảm giá để bảo vệ thị phần. Tốt hơn là nên tăng lợi ích cho khách hàng.HƯỚNG ĐI CHIẾN LƯỢC CỦA MỘT QUỐC GIA• Phát triển sản phẩm trong nước có chi phí thấp và chất lượng trung bình.• Phát triển sản phẩm trong nước có chi phí thấp và chất lượng cao.• Sản xuất sản phẩm cao cấp cho các công ty khác.• Sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng (khu vực)• Sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng (toàn cầu)• Sản phẩm có nhãn hiệu vượt trội (toàn cầu)BỐN NHIỆM VỤ CHÍNH1. Cải thiện vai trò và quan hệ của marketing trong công ty.2. Tìm kiếm các cơ hội mới.3. Tìm cách truyền đạt mới.4. Sử dụng công nghệ mới và đo lường kết quả đạt được.1. CẢI THIỆN VAI TRÒ VÀ QUAN HỆ CỦA MARKETING TRONG CÔNG TY1.1. Bốn quan điểm khác nhau về marketing của các CEO• Mức độ 1. Marketing là một thuật ngữ thời thượng nói về việc sử dụng quảng cáo và bán hàng để bán sản phẩm. Marketing= 1P. • Mức độ 2. Nhiệm vụ của marketing là phát triển marketing tổng hợp (Sản phẩm, Giá cả, Địa điểm, Xúc tiến). Marketing= 4P.• Mức độ 3. Nhiệm vụ của marketing là nghiên cứu thị trường và áp dụng phân khúc thị trường, xác định mục tiêu và định vị (STP) để tìm kiếm và khai thác các cơ hội.• Mức độ 4. Marketing là triết lý công ty, mang đến tăng trưởng kinh tế bằng cách giúp chúng ta giành được, duy trì và phát triển sự hài lòng của khách hàng1.2. Cách thức marketing mang đến thành công• “Câu thần chú” của marketing: CCDVTP• Quy trình marketing: R ⇒ STP ⇒ MM ⇒ I ⇒ C1.3. Tổ chức công việc của một tổ chức marketing hiện nay• Giám đốc marketing (CMO)• Phó giám đốc marketing • Giám đốc nhãn hiệu• Giám đốc sản phẩm• Giám đốc phân đoạn thị trường• Giám đốc kênh phân phối• Giám đốc phụ trách giá cả• Giám đốc truyền thông quảng cáo• Giám đốc phụ trách cơ sở dữ liệu• Nhân viên marketing trực tiếp• Giám đốc phụ trách internet• Giám đốc marketing quan hệ công chúng• Giám đôc marketing toàn cầu, khu vực, địa phương• Chuyên gia phân tích marketing• Chuyên gia nghiên cứu marketing• Người thu thập thông tin về marketing







Marketing
Nhãn: Marketing skill


3. Xem xét khách hàng:Thay đổi từ những người sử dụng theo thói quen: người mua, người sử dụng, người chi phối.Nova Nordisk: Tập trung vào người mua insulin chứ không phải là các bác sĩ.Bloomberg: Tập trung vào người sử dụng chứ không phải ngành công nghệ thông tin.Canon: Máy photo nhỏ dùng trong gia đình chứ không phải công ty.4. Xem xét các sản phẩm hỗ trợ và dịch vụ:NABI: Công ty xe buýt Hungary giảm chi phí dài hạn. Cửa hàng thiết bị sách Barnes & NobleTrung tâm điều trị ung thư Zeneca’s Salick (kết hợp tất cả phương thức điều trị)5. Xem xét tính hấp dẫn về tình cảm hay chức năng đối với khách hàng:- Swatch (từ chức năng đến tình cảm)- Body Shop (từ tình cảm đến chức năng)- QB House (Barber shop… từ tình cảm đến chức năng)- Cemex (Bán giấc mơ chứ không phải cement)6. Xem xét thời gian:- Nghiên cứu các xu hướng mang tính quyết định đến kinh doanh, từ đó có một hướng đi rõ ràng, không thể đảo ngược.- Apple (tạo ra sản phẩm iTunes thông qua quan sát việc chia sẻ file)- Cisco (giải quyết vấn đề dữ liệu chậm và mạng máy tính không tương thích)2.5. Giành lấy những người không là khách hành • Callaway Golf nhận thấy rằng nhiều thành viên trong các câu lạc bộ trong nước không chơi golf bởi vì môn đó trông có vẻ khó tập. Callaway sáng lập ra Big Bertha, một câu lạc bộ golf với những thay đổi trong khi chơi khiến cho việc đánh bóng được dễ dàng hơn. Họ đã chuyển được rất nhiều người chơi từ chỗ không là khách hàng trở thành khách hàng của họ.• Pret a Manager, một dây chuyền sản xuất thức ăn nhanh ở Anh, thấy rằng những người đi làm thường đến nhà hàng để ăn trưa. Một số khác không bằng lòng với dịch vụ kém và muốn có thức ăn tốt cho sức khỏe hơn hoặc quyết định mang thức ăn từ nhà đến. Pret cung cấp sản phẩm bánh sandwich với chất lượng nhà hàng, được sản xuất mỗi ngày với thành phần tốt nhất và thức ăn được phục vụ nhanh hơn nhiều so với thức ăn ở nhà hàng.• JCDecauxnhận thấy rằng các bảng thông báo không thể hiện được đầy đủ thông tin quảng cáo của họ. Do đó, họ đã xin phép chính quyền thành phố cho xây dựng và duy trì các “street furniture” để thực hiện quảng cáo.


2.6. Ví dụ về Marketing ngang hàng • Kinder Surprise: Kẹo + đồ chơi• Các cửa hàng ăn tại cây xăng: trạm xăng + thức ăn• Quán café internet: Café + internet• Walkman: Máy nghe nhạc + khả năng di chuyển• Tàu hỏa + trường học: Các lớp học trên tàu hỏa2.7. Các phương pháp sử dụng trong makerting ngang hàng• Thay thế:- Sinh viên dạy sinh viên, thay vì giáo viên dạy sinh viên.- Hộp giấy (Tetra-pak) thay thế các chai sữa bằng thủy tinh• Kết hợp:- Xe đạp + điện = xe đạp điện- Sách + nghe = audio book• Đảo ngược:- Pizza nóng thành pizza lạnh- Đảo ngược chai sốt cà chua để nước sốt có thể chảy ra nhanh hơn.• Loại bỏ:- Điện thoại hữu tuyến => điện thoại di động- Thương hiệu chung• Tăng thêm:- Xe đạp cho 2 => 3 người- Thùng đựng nước 50L đặt giữa văn phòng• Sắp xếp lại:- Mọi người yêu cầu quảng cáo phải được gửi cho họ, chứ không phải ngược lại => marketing được chấp nhận- Bỏng ngô phải được gói trước khi nổ => bỏng ngô nổ bằng lò vi sóng
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 11:55Marketing
Nhãn: Marketing skill
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 11:53
Marketing
Nhãn: Marketing skill4.1. Cần có thước đo các loại chi phí marketing khác nhau• Chiến dịch gửi thư.• Chiến dịch marketing qua điện thoại.• Khuyến mãi bán hàng.• Tổ chức sự kiện.• Hội chợ giới thiệu sản phẩm.• Tài trợ.• Chiến dịch quảng cáo trên TV.• Chiến dịch hình ảnh công ty.• Chiến dịch từ thiện.• Chiến dịch giành lại khách hàng từ tay đối thủ.• Chiến dịch tung sản phẩm mới ra thị trường.





4.3. Bán hàng tự động• Mục đích là cho phép những người bán hàng được thông tin đầy đủ để gần như có mọi thông tin mà anh ta yêu cầu về công ty và có thể thể hiện một khả năng bán hàng toàn diện.4.4. Marketing tự động, các ví dụ"• Định giá chỗ ngồi trên máy bay và đặt chỗ trong khách sạn• Thu thập tên để thực hiện chiến dịch gởi thư trực tiếp• Quyết định xem ai được mua chịu hoặc gia hạn thời gian trả chậm• Phân bố các dòng sản phẩm• Lựa chọn phương tiện truyền thông• Gởi thư theo yêu cầu của từng khách hàng• Gởi phiếu mua hàng và mẫu thửVì các quyết định tổng hợp càng ngày càng dựa trên cơ sở dữ liệu và tự động, giám đốc nhãn hiệu phải dành ít thời gian hơn cho các con số. Họ có thể tập trung thời gian cho chiến lược, chi đơn thuầnphải nghĩ về việc cải tiến và làm thế nào tăng giá trị.


4.6. Hệ thống quản trị nguồn lực Marketing - MRM Các bước: 1. Lưu trữ bằng hệ thống Equity Archiving and Access - Lưu trữ hiệu quả các tài liệu liên quan đến nhãn hiệu đã dùng trong quá khứ: brochure, coupon, khuyến mãi trong dịp lễ… - APRIMO là nhà bán hàng hàng đầu2. Sửa đổi, tu chỉnh tài liệu, tạo tài liệu mới 3. Tìm kiếm sự chấp thuận (pháp lý, từ Sếp…)4. Yêu cầu các tài liệu từ 30 – 60 người bán hàng5. Quản trị chiến dịch- Chiến dịch gửi email, khuyến mãi, inbound telemarketing, các sáng kiến bán hàng tại chỗ...- Các chiến dịch đa cấp tự động, lặp đi lặp lại, tạo sự kiện thường có hiệu quả nhất4.7. Khám phá Internet • Tạo một trang web và giới thiệu một cách thông minh về lịch sử công ty, sản phẩm, nhãn hiệu, niềm tin và các giá trị (BMW)• Tạo một trang web để tra cứu từng loại sản phẩm (Colgate – các bệnh về răng)• Tạo một trang web về tiểu sử từng khách hàng (Elizabeth Arden)và bán các sản phẩm chuyên biệt (Acuminvitamins).• Thực hiện lấy ý kiến theo nhóm (focus groups) với khách hàng, khách hàng tiềm năng, nhà phân phối hay gửi các bảng câu hỏi.• Gửi các mẩu quảng cáo hay thông tin đến khách hàng bày tỏ sự quan tâm.• Gửi mẫu sản phẩm mới miễn phí (freesample.com).• Gửi phiếu giảm giá sản phẩm mới (coolsavings.com).• Mời khách hàng gửi email phản ánh, khiếu nại…• Dùng internet để nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.• Đơn giản hóa việc giao tiếp nội bộ giữa các nhân viên bằng hệ thống mạng nội bộ.• Dùng internet để cải thiện vêệc mua hàng, tuyển dụng và đào tạo.• Dùng internet để so sánh giá giữa các nhà cung cấp và mua hàng bằng cách gửi thông tin về điều kiện công ty.4.8. Marketing Dashboards • Tools dashboard• Processes dashboard• Performance dashboardKết luận • Công ty bạn cần tăng cường và củng cố kỹ năng marketing.• Bạn phải nhìn nhận về marketing một cách toàn diện hơn, coi nó là một lực lượng thúc đẩy việc kinh doanh của bạn.• Các cơ hội luôn tồn tại và có thể được tìm thấy bằng cách phân khúc thị trường, khác biệt hóa, phát triển nhãn hiệu, hợp tác phát triển cùng khách hàng, suy nghĩ theo tư tưởng Đại dương xanh và marketing hàng ngang.• Phải bổ sung vào các phương tiện thông tin truyền thống của bạn các phương tiện thông tin mới như điện thoại di động, blog, podcast, webcast, social networks, WOM buzz.• Bạn cần áp dụng thêm các công nghệ mới về marketing như các mô hình marketing, bán hàng tự động, marketing tự động, marketing dashboards và marketing trên internet để làm tăng hiệu quả marketing.• Bạn phải ước lượng về ảnh hưởng tài chính trong ngắn hạn và dài hạn để thông báo cho cấp trên.
0 nhận xét Người đăng: Sophie vào lúc 11:43