This awesome blogger theme comes under a Creative Commons license. They are free of charge to use as a theme for your blog and you can make changes to the templates to suit your needs.
RSS

MẪU ĐIỀU LỆ

MẪU ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----***----

MẪU ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN
( tên công ty)

- Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày / /2000.
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Hình thức, tên gọi và trụ sở Công ty
1.1 Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2 Tên Công ty:
Tên giao dịch đối ngoại ( nếu có):……………Join Stock Company
Tên giao dịch viết tắt ( nếu có):……….JSC.
1.3 Trụ sở Công ty: ( ghi rõ số nhà, phố phường, quận huyện, Tp Hà Nội)
Điện thoại Fax:
1.4. Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện ( nếu có)
Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc chuyển trụ sở, lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.

Điều 2: Ngành , nghề kinh doanh:
2.1 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
-
-
Khi cần thiết, Đại Hội đồng cổ đông công ty quyết định việc chuyển hay mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với qui định của pháp luật.
2.2 Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.

Điều 3: Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của công ty: ......................đồng ( bằng chữ).
Số cổ phần:
- Loại cổ phần:
+ Cổ phần phổ thông:
+ Cổ phần ưu đãi ( nếu có):
- Mệnh giá cổ phần:

Điều 4: Cơ cấu và phương thức huy động vốn:
4.1 Tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập Công ty:
1. góp ............ đồng chiếm ......... cổ phần tương ứng với .......... % tổng vốn điều lệ.
2. góp ............ đồng chiếm ......... cổ phần tương ứng với .......... % tổng vốn điều lệ.
3. góp ............ đồng chiếm ......... cổ phần tương ứng với .......... % tổng vốn điều lệ.
4. góp ............ đồng chiếm ......... cổ phần tương ứng với .......... % tổng vốn điều lệ.
5. góp ............ đồng chiếm ......... cổ phần tương ứng với .......... % tổng vốn điều lệ.
4.2 Ngay sau khi ký kết Bản thỏa thuận góp vốn, toàn bộ số tiền mà các cổ đông sáng lập góp để mua cổ phiếu theo như Điều 4.1, tiền góp vốn của các cổ đông sẽ được chuyển vào Tài khoản tại một Ngân hàng do đại diện cổ đông sáng lập chỉ định. Số tiền bảo đảm chỉ được lấy ra khi Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định khác của các cổ đông sáng lập.

Điều 5: Tăng, giảm vốn điều lệ
5.1 Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu gọi thêm các cổ đông mới.
5.2 Việc giảm vốn điều lệ công ty do Đại hội đồng cổ đông quyết định trên cơ sở vốn còn lại của công ty nhưng vẫn đảm bảo công ty hoạt động bình thường.

Điều 6: Cổ đông sáng lập Công ty
1.1 Ông/bà:....................................................................... Sinh năm:..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................
Số CMND do công an cấp ngày......................................................................
1.2 Ông/bà:....................................................................... Sinh năm:...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................
Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................
Số CMND do công an cấp ngày........................................................................
1.3 Ông/bà:....................................................................... Sinh năm:..............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: :....................................................................
Chỗ ở hiện tại: :................................................................................................
Số CMND do công an cấp ngày:.......................................................................
1.4 Ông/bà: :.......................................................................Sinh năm:...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: :.....................................................................
Chỗ ở hiện tại: :.................................................................................................
Số CMND do công an cấp ngày: :.......................................................................

Điều 7: Hình thức cổ phần, cổ phiếu.
7.1 Công ty có các hình thức cổ phần:
a. Cổ phần phổ thông;
b. Số và loại cổ phần ưu đãi sẽ do Đại hội đồng cổ đông công ty quyết định.
7.2 Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông;
7.3 Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Đại Hội đồng cổ đông quyết định việc chuyển cổ phần ưu đãi thành cổ phần phổ thông.
7.4 Trong 03 năm đầu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán; cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần.
7.5 Sau thời hạn quy định tại điều 7.4, các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ.
7.6 Hình thức cổ phiếu:
a. Công ty sẽ phát hành các cổ phiếu bao gồm cổ phiếu có ghi tên hoặc không ghi tên, gồm các loại:
- Cổ phiếu mệnh giá ... cổ phần;
- Cổ phiếu mệnh giá .... cổ phần;
- Cổ phiếu mệnh giá .... cổ phần.
b. Cổ phiếu của cổ đông sáng lập là cổ phiếu có ghi tên. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông hoặc đại diện cho các cổ đông nắm giữ các cổ phiếu có ghi tên trị giá ít nhất bằng 2% số cổ phần phổ thông.
7.7 Phát hành cổ phiếu:
- Công ty được phát hành cổ phiếu tại trụ sở công ty để chào bán và cổ phiếu phải có chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty.
- Việc phát hành cổ phiếu trên thị trường chứng khoán theo qui định của pháp luật về thị trường chứng khoán.

Điều 8: Chào bán và chuyển nhượng cổ phần:
8.1 Hội đồng quản trị quyết định giá chào bán cổ phần. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán, trừ những trường hợp sau đây:
a. Cổ phần chào bán lần đầu tiên sau khi đăng ký kinh doanh;
b. Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở công ty;
c. Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh. Trong trường hợp này, giá chào bán cổ phần không thấp hơn giá thị trường trừ đi phần hoa hồng dành cho người môi giới và bảo lãnh. Hoa hồng được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của giá trị cổ phần tại thời điểm chào bán.
8.2 Cổ phần đã được bán hoặc cổ phần đã được chuyển nhượng khi ghi đúng và đủ thông tin về tên cổ đông, địa chỉ và số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần vào sổ đăng ký cổ đông, kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần hoặc nhận chuyển nhượng cổ phần trở thành cổ đông của công ty;
8.3 Sau khi thanh toán đủ cổ phần đăng ký mua, công ty cấp cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, cổ đông phải báo ngay cho công ty và có quyền yêu cầu công ty cấp lại cổ phiếu nhưng phải trả phí do Hội đồng quản trị công ty quy định.
8.4 Thủ tục và trình tự chào bán cổ phần thực hiện theo qui định của pháp luật về chứng khoán.
8.5 Cổ phiếu có ghi tên của cổ đông sáng lập và thành viên Hội đồng quản trị chỉ được chuyển nhượng cho người khác khi được Hội đồng quản trị công ty phê chuẩn.
Hội đồng quản trị Công ty chỉ từ chối phê chuẩn khi việc chuyển nhượng đó không phù hợp với pháp luật và Điều lệ này.
8.6 Cổ đông có số cổ phiếu có ghi tên hoặc có người đại diện của mình là thành viên Hội đồng quản trị chỉ được phép chuyển nhượng cổ phiếu có ghi tên sau 3 năm kể từ khi họ thôi chức thành viên Hội đồng quản trị trừ trường hợp đặc biệt được Đại hội đồng cổ đông đồng ý.
8.7 Cổ phiếu của các cổ đông khác là cổ phiếu không ghi tên, được tự do chuyển nhượng theo thỏa thuận giữa hai bên và được ghi vào sổ lưu giữ tại công ty. Việc chuyển nhượng cổ phiếu cho người ngoài công ty phải thông báo cho các thành viên Hội đồng quản trị trước 01 tháng.
8.8 Trong trường hợp pháp luật cho phép, cổ đông công ty có quyền bán một phần hoặc toàn bộ số cổ phiếu của mình cho cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài.
8.9 Việc chuyển nhượng cổ phần phải được thực hiện bằng văn bản có ký nhận của hai bên và chỉ có hiệu lực khi có văn bản xác nhận của một thành viên Hội đồng quản trị không tham gia vào việc chuyển nhượng, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

Điều 9: Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông
Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định taị điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từ loại, giá dự định bán , lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định về các vấn đề nói tại khoản này.
Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại khoản 1 điều này với giá thị trường hoặc với giá được định theo nguyên tắc quy định tại điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận dược yêu cầu. Trường hợp không thoả thuận được về giá, thì các bên có quyền yêu cầu trong tài hoặc toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10: Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty:
10.1 Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần loại khác đã bán theo nguyên tắc việc mua lại hơn 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại do Đại Hội đồng cổ đông quyết định.
10.2 Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua.
10.3 Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo đến tất cả cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Cổ đông phải gửi chào bán cổ phần của mình đến công ty trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo.
10.4 Việc mua lại cổ phần của Công ty chỉ được phép thực hiện nếu không ảnh hưởng đến việc thanh toán các công nợ của công ty.

Điều 11: Tham gia thị trường chứng khoán.
11.1 Công ty tham gia thị trường chứng khoán khi có đầy đủ điều kiện theo qui định của pháp luật chứng khoán.
11.2 Trước khi trình đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, phải triệu tập Đại hội đồng cổ đông để quyết định việc tham gia thị trường chứng khoán. Đại hội cổ đông công ty sẽ thông qua các nội dung cơ bản trong đơn và các vấn đề liên quan khác.

Điều 12: Sổ đăng ký cổ đông
12.1 Sổ đăng ký cổ đông được lập ngay sau khi công ty đăng ký kinh doanh.
12.2 Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở công ty hoặc tại một văn phòng Luật sư tuỳ theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh và tất cả thành viên biết nơi lưu giữ Sổ đăng ký cổ đông.
12.3 Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, trụ sở công ty.
b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán từng loại.
c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp.
d) Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông:
13.1 Sở hữu một phần tài sản của Công ty tương ứng với phần vốn góp vào vốn điều lệ của Công ty, được chia lợi nhuận hoặc chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp vào Công ty;
13.2 Tham dự và biểu quyết tất cả các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông; mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
13.3 Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
13.4 Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
13.5 Trong trường hợp công ty giải thể, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty, sau khi công ty đã thanh toán cho chủ nợ và cổ đông loại khác.
13.6 Tuân theo Điều lệ Công ty, giữ bí mật của Công ty, không làm bất cứ điều gì gây phương hại đến tài sản, uy tín, danh dự và lợi ích khác của Công ty, Không tiết lộ cho bất cứ cá nhân, cơ quan, tổ chức khác về hoạt động của Công ty trừ trường hợp bắt buộc theo qui định của pháp luật hoặc khi được phép bằng văn bản của Hội đồng quản trị.
13.7 Thanh toán đủ số cổ phần cam kết mua và chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
13.8 Chấp hành quyết định của Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
13.9 Chịu trách nhiệm bồi thường do vi phạm điều lệ này gây ra cho Công ty hoặc thành viên khác;
13.10 Bất kỳ một cổ đông nào trước khi tham gia Công ty phải có văn bản cam kết như sau:
+ Tán thành Điều lệ công ty;
+ Từ bỏ mọi khiếu nại về nội dung Điều lệ này trước bất cứ cơ quan tài phán nào
Trong trường hợp chưa có văn bản cam kết mà vẫn tham gia công ty sẽ được coi như cổ đông đó đã tán thành điều lệ công ty và từ bỏ mọi khiếu nại về nội dung điều lệ trước bất cứ cơ quan tài phán nào.
0 nhận xét

PHÂN CÔNG CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

BẢN QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CÔNG TY

'

BẢN QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA CÔNG TY

(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày…....tháng…….
của Giám đốc Công ty……….)

Chương ITổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc, phó giámĐốc và các phòng nghiệp vụ công ty

Điều 1:Tổ chức bộ máy của Công ty gồm có:
1.1 Bộ phận quản lý:
- Giám đốc Công ty
- Phó Giám đốc kinh tế – kỹ thuật.
- Phó Giám đốc nội chính.
1.2. Bộ phận nghiệp vụ có:
- Phòng Kế hoạch – kỹ thuật.
- Phòng Kế toán – tài vụ.
- Phòng Tổ chức – hánh chính.
Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công ty.
2.1. Giám đốc Công ty có nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh vàcác chủ trương lớn của Công ty.
2. Quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế của công ty.
3. Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả cao.
4. Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công ty.
5. Phê chuẩn Quyết toán của các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của Công ty.
6. Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm các loại tài sản chung của Công ty theo quy định của Nhà nước.
7. Quyết định về việc thành lập mới, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp, sản xuất – kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của công ty.
8. Quyết định về việc đề cử Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty, bổ nhiệm, bãi miễn Trưởng, Phó phòng Công ty và các chức danh lảnh đạo của các đơn vị trực thuộc.
9. Quyết định về kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ của Công ty đi nước ngoài.
10. Quyết định các biện pháp bảo vệ môi trường, môi trường trong sản xuất kinh doanh.
11. Tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm Điều lệ Công ty.
12. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty và thực hiện nộp ngân sách hằng năm theo các chỉ tiêu của…giao.
2.2 Các vấn đề từ 1-4 nêu trên phải được thông qua Đại hôi công nhân viên chức Công ty theo quy định của điều lệ Công ty.
Điều 3: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Công ty.
3.1 Các Phó Giám đốc Công ty là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc về phần việc được phân công.
3.2 Phó Giám đốc kinh doanh – kỹ thuật được Giám đốc phân công chịu trách nhiệm phối hợp, điều hoà kế hoạch sản xuất – kinh doanh của các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn và kiểm tra các xí nghiệp trong các mặt: thiết kế, kỹ thuật, quy trình công nghệ của các mặt hàng, sản phẩm theo hợp đồng kinh tế mà Công ty đã ký kết với khách hàng, tình hình sử dụng vốn, sổ sách kế toán và các chứng từ kinh tế.
Phó Giám đốc kinh tế – kỹ thuật có trách nhiệm nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, đề xuất các quy trình công nghệ mới, nghiên cứu thị trường – giá cả trong và ngoài nước để đề ra chính sách tiếp thị ,tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất – kinh doanh thường kỳ cho Giám đốc.
Phó Giám đốc kinh doanh – kỹ thuật được phân công chỉ đạo Phòng kinh tế – kỹ thuật và phòng kế toán – tài vụ của Công ty, trong từng thời kỳ có thể được Giám đốc Công ty uỷ nhiệm trực tiếp quyết định các vấn đề 2,4,5,6,10,12 khoản 2.1 điều 2 của bản quy định này.
3.3 Phó Giám đốc nội chính được Giám đốc phân công chịu trách nhiệm về công tác tổ chức và nhân sự toàn công ty, quản trị và xây dựng cơ bản; văn thư hành chính; thực hiện chế độ chính sách , tiền lương và công tác đời sống cho nhân viên; công tác bảo vệ nội bộ và an ninh quốc phòng tại địa phương nơi công ty đóng trụ sở; tổ chức thanh tra; tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức bộ máy và nhân sự, quản trị hành chính, đời sống, an ninh, nội bộ thường kỳ cho Giám đốc.
Phó Giám đốc nội chính được phân công chỉ đạo Phòng Tổ chức hành chính của công ty.Trong từng thời kỳ có thể được Giám đốc Công ty uỷ nhiệm trực tiếp quyết định các vấn đề 3,7,8,9,11 khoản 2.1, điều 2 của bản quy định này.
Điều 4: Nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch – kỹ thuật
4.1. Quản lý kế hoạch:
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc công ty xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất – kinh doanh toàn công ty.Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất – kinh doanh của công ty.
- Cùng với các phòng nghiệp vụ công ty và các đơn vị trực thuộc để xây dựng đồng bộ các mặy kế hoạch: kế hoạch sử dụng vốn (gồm cả vốn ngoại tệ) vàtài vụ ,kế hoạch vật tư – kho hàng – vận tải, kế hoạch sản xuất – nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây dựng cơ bản, kế hoạch xây dựng tiền lương kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế.
- Chuẩn bị các thủ tục cho Giám đốc công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn thành kế hoạch của các đơn vị trực thuộc. Giúp Giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch, phát hiện các vấn đề và đề xuất giải quyết.
- Quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hoá vật tư, xuất nhập khẩu kho và hàng đối lưu.
- Quản lý hàng hoá vật tư xuất nhập khẩu và làm thủ tục cho các đơn vị có hàng xuất khẩu.
4.2. Quản lý kỹ thuật:
- Quản lý và kiểm tra ,hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện các mặt hàng, sản phẩm theo đúng mẫu mã, quy trình kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo theo hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng.
- Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của công ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Quản lýcác định mức kỹ thuật (mức tiêu hao năng lượng, vật tư các sản phẩm).
- Xây dựng chương trình sản xuất hàng năm và dài hạn của công ty trên cơ sở năng lực thiết bị và nguồn vật tư nguyên liệu.
- Quản lý chất lượng sản phẩm (KCS) khi xuất kho và chất lượng vật tư, hàng hoá khi nhập kho.
- Tổ chức chương trình bảo dưỡng, sữa chữa lớn các thiết bị của các đơn vị(trường hợp các đơn vị không đủ các phương tiện, cán bộ kỹ thuật) và kiểm tra việc bảo dưỡng ,sửa chữa lớn thiết bị của các đơn vị theo định kỳ.
Điều 5: Nhiệm vụ quyền hạn của Phòng kế toán – tài vụ.
5.1 Tổ chức hoạch toán kinh tế toàn công ty:
- Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động sản xuất – kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp tuời và có hệ thống có sự diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay; giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong sản xuất – kinh doanhcủa công ty.
- Theo dõi công nợ của công ty,phản ánh và đề xuất kế hoạch thu , chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác .Thực hiện công tác đối nội và thanh toán quốc tế .
-Thực hiện quyết toán quý ,6 tháng , năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoặch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc , giúp cho ban giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn , biết rõ số lới.
5.2 Giám đốc kế toán – tìa vụ với các đơn vị trực thuộc và thực hiện kế hoạch về các loại vốn : cố định, lưu động ,chuyên dụng, xây dưng cơ bản…
-Theo giỏi các đơn vị hoạch toán kế toán , huớng dẫn lập ......................................... báo cáo về các nguồn vốn , vốn vây nhận đựơc.
-Tham mưu cho giám đốc Công ty chỉ đao các đôn vị thực hiện các chế độ quản lý tài chánh , tiền tệ theo quy định của Bộ Tái chánh và uỷ ban nhân dân thành phố .
- Cùng với phòng kế hoạch – kỹ thuật giúp giám đốc công ty giao kế hoạch và quyết toán tái chính của các đôn vị trực thuộc theo định kỳ
- Thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán- tái vụ của các đơn vị trực thuộc
Điều 6: Nhiệm vụ , quyền hạn của phòng tổ chức – hành chánh
- Tham mưu cho giám đốc công ty vế tổ chức bộ máy sản xuất – kinh doanh và bố tri nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty .
- Quản lý hồ sơ ly lịch nhân viên toàn công ty , giải quyết thử tục và chế độ tuyển dụng thôi việc , bổ nhiệm, bãi miễn , kỷ luật ,khen thưởng , nghĩ hưu ….; là thành viên thường trực của hội Đồng thi đua va hội Đồng kỷ luật của công ty .
- Quy hoạch cán bộ ,tham mưu Giám đốc quyết định việt đề bạt và phân công cán bộ lảnh đạo và quản lý ( Giám đốc , phó giám đốc ,trưởng phó phòng )…của công ty và các đơn vị trực thuộc .
- Xây dựng kế hoạch ,chương trình đào tạo , bồi dưỡng nghiệp vụ ,thi tay nghề cho cán bộ ,nhân viên và công nhân cho toàn công ty .
ồi dưỡng nghiệp vụ kế toán – tái vụ của các đơn vị trực thuộc
- Quản lý lao động ,tiền lương cán bộ – công nhân viên cùng vơi phòng kế toán tìa vụ xây dựng tổng quỹ tiền lương va xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương , kinh phí hành chánh công ty va các đơn vi trực thuộc .
- Nghiên cứu và tổ chức lao động khoa học , xây dựng các định mức lao động , giá thành của lao động trên đơn vị sản phẩm (cùng các phòng nghiệp vụ ) cho các đơn vị trực thuộc .
- Quản lý xây dựng cơ bản trụ sở Công ty và các đơn vị trực thuộc (nếu có yêu cầu).
- Quản lý công văn , giấy tờ , sổ sách hành chánh và con dấu . Thực hiện công tác lưu trữ các tài liệu thường và tài liệu quan trọng .
- Xây dựng lịch công tác , lịch dao ban , hội hợp , sinh hoặt định kỳ bấc thuờng .
-Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ , bảo vệ Đảng (theo quy định của Trung ương và các cấp của địa phương .) bảo vệ cơ quan và tham gia về an ninh quốc phòng với chính quyền địa phương .
-Tham gia bảo vệ môi trường , môi sinh , phòng cháy , chửa cháy của công ty và các đơn vị trực thuộc .
-Theo dõi pháp chế về hoặt động sản xuất – kinh doanh của công ty , hướng dẫn các đơn vị thuộc Công ty hoạt động ,ký kết hợp đồng , liên kết kinh doanh đúng pháp luật .
CHƯƠNG II
Tổ chức và nhiệm vụ ,quyền hạn của giám đốc ,phó giám đốc các xí nghiệp, cửa hàng trực thuộc công ty
Điều 7:
7.1 . Các đơn vị sản xuất – kinh doanh trực thuộc gồm có :
- Xí nghiệp ….
- Xí nghiệp …..
- Xí nghiệp…
- Cửa hàng thương mại
Các xí nghiệp , cửa hàng có tư cách pháp nhân ,hạch toán nội bộ ,được sử dụng con dấu để giao dịch và mỡ tài khoản chuyên dùng ở ngân hàng .
Tuỳ theo từng thời kỳ phát triển của công ty, Giám đốc công ty có thể thành lập mới, sát nhập, giải thể các đơn vị của công ty, khi cần thiết mở rộng quy m6 sản xuất – kinh doanh các đơn vị trực thuộc, Giám đốc công ty xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền cho các đơn vị được hạch toán kinh tế độc lập.
7.2. Chức năng nhiệm vụ của các xí nghiệp, cửa hàng nói trên được quy định trong quyết định…ngày..tháng…năm…của…Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của từng đơn vị ,Giám đốc đơn vị được quyền mở rộng thêm mặy hàng, sản phẩm của đơn vị mình sau khi có phương án đầu tư trình Giám đốc công ty phê chuẩn.
Đối với nguồn đầu tư của công ty cho đơn vị, Giám đốc đơn vị phải xin phép Giám đốc công ty trước khi đưa vào sản xuất – kinh doanh và báo cáo định kỳ về việc sử dụng nguồn vốn đã được cấp.
Điều 8: Nhiệm vụ ,quyền hạn của Giám đốc các đơn vị trực thuộc.
8.1. Giám đốc xí nghiệp, cửa hàng có nhiệm vụ, quyền hạn:
- Quyết định các phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh của đơn vị theo phương hướng, kế hoạch chung của công ty.Quyết định các biện pháp,phương thức trong sản xuất - kinh doanh để cụ thể hoá chỉ tiêu kế hoạch do công ty giao.
- Quyết định việc mở rộng sản xuất – kinh doanh các mặt hàng, sản phẩm bằng vốn tự có phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.Quyết định sản xuất – kinh doanh các mặt hàng, sản phẩm bằng nguồn vốn đầu tư của công ty, sau khi phương án đầu tư được Giám đốc công ty duyệt.
- Đàm phán ký tắt các văn bản thoả thuận với các khách hàng trong giao dịch kinh doanh. Ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng khi được Giám đốc công ty uỷ quyền.
- Điều động các loại tài sản ,phương tiện vận tải, vật tư , mguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của đơn vị theo sự phân cấp của công ty (có quy định cụ thể).
- Tổ chức ,sắp xếp các phòng, ban, phân xưởng của đơn vị tuỳ theo yêu cầu phát triển, thu hẹp quy mô của đơn vị sau khi phương án tổ chức được Giám đốc công ty phê chuẩn.
- Quản lý cán bộ, công nhân viên chức của đơn vị theo phân cấp của công ty (Có quy định cụ thể).
- Tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo sử dụng nguồn vốn và quyết định kỳ cho công ty. Tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất – kinh doanh của đơn vị hàng tháng, quý, năm theo quy định chung của Nhà nước.
- Quyết định các biện pháp an toàn lao động, bảo vệ an ninh, môi trường trật tự của đơn vị.Tham gia cùng chính quyền địa phương trong công tác phòng cháy, chữa cháy và an ninh quốc phòng.
8.2. Phó Giám đốc xí nghiệp, cửa hàng là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc ủy nhiệm hay ủy quyền một số vấn đề thuộc quyền hạn của Giám đốc nêu trên (khoản 8.1).
Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám đốc đơn vị và Giám đốc công ty về phần việc đượ phân công phụ trách.
Điều 9: Đối với các xí nghiệp, đơn vị trực thuộc hạch toán kinh tế độc lập,Giám đốc xí nghiệp có các nhiệm vụ ,quyền hạn qui định theo Điều lệ xí nghiệp công nghiệp quốc doanh của Nhà nước và sự phân cấp cụ thể của Giám đốc công ty (bằng văn bản riêng) để thực hiện quyền tự chủ trong sản xuất – kinh doanh đơnvị.

Chương IIICác mối quan hệ nội bộ công ty

Điều 10: Quan hệ giữa Giám đốc và các phòng nghiệp vụ của Công ty và các đơn vị trực thuộc Công ty.
10.1 Quan hệ giữa Giám đốc ,phó Giám đốc và các phòng nghiệp vụ Công ty được thể hiện trong các điều 2,3,4,5,6 của bản quy định này.
Giám đốc công ty là người quản chính toàn công ty , giao trách nhiệm cho các Phó Giám đốc để chỉ đạo các Phòng nghiệp vụ, khi cần Giám đốc chỉ đạo trực tiếp các phòng, không phải thông qua Phó Giám đốc phụ trách.
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm chỉ đạo ,hướng dẫn các Giám đốc các đơn vị trực thuộc ,là cấp trên trực tiếp của các đơn vị. Tryường hợp có ý kiến khác nhau giữa Giám đốc công ty và Giám đốc đơn vị ,các phòng nghiệp vụ của công ty mà đơn vị có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu và đề xuất biện pháp giải quyết ,tuy nhiên, quyết định cuối cùng là quyết định của Giám đốc công ty .
10.2. Phó Giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp các phòng nghiệp vụ đã được phân công phụ trách. Phó giám đốc công ty là người thay mặt cho Giám đốc công ty có trách nhiệm chỉ đạo ,hướng dẫn các Giám đốc đơn vị trực thuộc về các lĩnh vực chuyên môn mà mình phụ trách và là người quyết định cuối cùng về các biện pháp chuyên môn đó.
Trường hợp phải giải quyết những vấn đề trong sản xuất – kinh doanh vượt quá lĩnh vực và quyền hạn chuyên môn của mình, Phó Giám đốc công ty chủ động đề xuất, bàn bạc ,phối hợp với Giám đốc phụ trách lĩnh vực có liên quan để tìm biện pháp giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau thì Giám đốc công ty là người quyết định cuối cùng.
10.3. Các phòng nghiệp vụ của công ty là đơn vị tham mưu cho Giám đốc, Phó Giám đốc công ty. Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định (Điều 4, 5,6, Bản quy định này) các Phòng chịu trách nhiệm về những biện pháp đề xuất thuộc chuyên môn của mình đối với công ty và các đơn vị trực thuộc.
Quan hệ giữa các phòng nghiệp vụ công ty đối với các đơn vị trực thuộc là quan hệ hướng dẫn thực hiện trong phạm vi chức năng , nhiệm vụ của phòng, đồng thờiphòng là đơn vị được Giám đốc công ty uỷ nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc để hoàn thành kế hoạch sản xuất – kinh doanh mà công ty đã đề ra.
Trường hợp có ý kiến khác nhau giữa phòng nghiệp vụ công ty và Giám đốc các đơn vị trực thuộc thì Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo Phó Giám đốc phụ trách để đề xuất biện pháp do Giám đốc công ty quyết định , nếu vấn đề thuộc đúng phạm vi nquyền hạn chuyên môn thì Phó Giám công ty là người quyết định cuối cùng.
Các phòng nghiệp vụ của công ty có trách nhiệm phối hợp ,nghiên cứu ,đề xuất biện pháp giải quyết cho Giám đốc ,Phó Giám đốc công ty nếu vấn đề có liên quan giữa các phòng , không đùn đẩy công việc hay trách nhiệm cho phòng khác khi vấn đề giải quyết vượt quá phạm vi chuyên môn của mình.
Điều 11: Quan hệ trách nhiệm giữa Giám đốc các đơn vị trực thuộc với công ty
11.1. Quan hệ trách nhiệm giữa Giám đốc các đơn vị trực thuộc với công ty nói chung được thể hiện trong Điều 7 ,8 bản quy định này.
11.2. Quan hệ trách nhiệm của Giám đốc các đơn vị trực thuộc được quy định thêm ở điều này qua các lĩnh vực sau:
a) Về công tác quản lý sản xuất kinh doanh.
- Giám đốc có trách nhiệm quản lý tài sản,nhà xưởng,thết bị máy móc, vật tư hàng hóa… của đơn vị. Tổ chức sản xuất kinh doanh các mặy hàng, sản phẩm do công ty quy định trên cơ sở bảo đảm hiệu quả có lợi, đồng thời bảo đảm có đủ việc làm cho cán bộ nhân viên đơnh vị.
- Giám đốc có trách nhiệm cải tiến kỹ thuật ,hạn chế tiêu hao nguyên liệu, giảm giá thành sản phẩm, đồng thời nghiên cứu sản xuất các mặt hàng mới đem hiệu quả cao hơn . Giám đốc được thực hiện sản xuất thử để xác lập quy trình công nghệ cho từng mặt hàng để sản xuất hàng loạt (sau khi có ý kiến của phòng kinh tế – kỹ thuật công ty và được Giám đốc công ty phê chuẩn).

b)Về công tác tổ chức và lao động.
- Giám đốc có trách nhiệm quản lý toàn bộ cán bộ nhân viên của đơn vị ,tuỳ theo tình hình sản xuất kinh doanh ,Giám đốc được tuyển dụng hoặc giảm bớt cán bộ nhân viên thuộc phạm vi quản lý của mình (sau khi có ý kiến của phòng tổ chức – hành chính công ty và được Giám đốc công ty phê chuẩn).
- Giám đốc được đề xuất với công ty thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước để bảo vể quyền lợi cho cán bộ nhân viên của đơn vị. Giám đốc đương nhiên là thành viên trong các hội đồng về nâng lương ,nâng bậc, khen thưởng ,kỷ luật, bổ nhiệm ,đề bạt cán bộ nhân viên thuộc đơn vị mình phụ trách, kể cả cán bộ nhân viên đó yhuộc diện công ty quản lý.

Chương IV
Quy định về việc ký các văn bản chứng từ của công ty
Điều 12:
12.1. Theo nhiệm vụ ,quyền hạn dược quy định ,Giám đốc công ty ký các văn bản, chứng từ sau:
a) Về sản xuất – kinh doanh
- Ký các hợp đồng kinh tế hoặc phê duyệt các hợp đồng do Giám đốc các đơn vị trực thuộc đã ký.
- Ký duyệt các kế hoạch, báo cáo gửi gấp trên, các phương án đầu tư, sản xuất, thương mại, hợp tác liên doanh, liên kết.
- Ký văn bản về tài chính ,phân chia lợi nhuận, điều động tài sản cố định và các loại vật tư, nguyên liệu (trừ những trường hợp phân cấp cho Giám đốc đơn vị trực thuộc).
- Ký các văn bản, chứng từ về thủ tục xuất nhập khẩu , xin mở tín dụng thư (L/C).
- Ký các văn bản về công nợ ,séc thu chi tiền Việt Nam và ngoại tệ.
- Ký các văn bản gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan hay có quan hệ giao dịch kinh tế với công ty.
b) Về tổ chức
- Ký các phương án , quyết định về tổ chức bộ máy của công ty và các đơn vị trực thuộc.
- Ký các quyết định về cán bộ thuộc phạm vi quản lýcủa công ty..............................
- Ký các quyết định về đào tạo cán bộ nhân viên , cử đi nước ngoài.
- Ký các văn bản về công tác thanh tra nhân dân ,bảo vệ nội bộ, vệ sinh môi trường.
12.2. Các Phó Giám đốc Công ty được Giám đốc ủy quyền ký một số văn bản ,chứng từ thuộc lĩnh vực phân công phụ trách theo nhiệm vụ, quyền hạn được quy định ở Điều 3 bản quy định này.
Điều 13: Các Trưởng,Phó phòng nghiệp vụ của công ty có thể được Giám đốc, Phó Giám đốc công ty ủy quyền ký các văn bản , chứng từ trong một số mặt sau:
13.1. Trưởng , Phó phòng kế hoạch – Kỹ thuật:
- Ký các phiếu nhập kho thành phẩm sau khi sản xuất ,gia công, các phiếu xuất kho (theo lệnh duyệt của Giám đốc).
- Ký các văn bản chứng nhận phẩm chất hàng hoá (KCS).
- Ký các văn bản chứng từ , nguyên liệu điều độ vận tải phục vụ cho việc sản xuất, kinh doanh (theo lệnh duyệt của Giám đốc)
- Ký các văn bản yêu cầu Giám định hàng hóa ,kiểm dịch, kiểm nghiệm, khai hải quan, khai bảo hiểm.
- Ký các danh mục hàng (Cargolist), đơn đặt hàng (invoice), giấy báo hàng xuất– nhập , telex khác (theo lệnh duyệt của Giám đốc)
- Ký các văn bản về thực hiện các hợp đồng kinh tế hoặc các bổ sung, các phụ lục của hợp đồng kinh tế.
13.2. Trưởng ,phó phòng kế toán – tài vụ:
- Ký các séc bảo chi ,phiếu thu ,các chứng từ về công nợ, các văn bản từ chối về kế toán – tài vụ:
- Ký các văn bản duyệt chi vốn lưu động , tiền mặt phục vụ cho yêu cầu sản xuất – kinh doanh của công ty và các đơn vị (theo lệnh duyệt của Giám đốc).
- Ký các văn bản quyết toán hàng tháng ,quý (theo lệnh duyệt của Giám đốc).
- Ký các văn bản về quỹ tiền lương.
13.3. Trưởng phòng tổ chức - hành chính
- Ký các giấy giới thiệu công tác, giấy công lệnh, giấy nghỉ phép(theo lệnh duyệt của Giám đốc).
- Ký giấy tiền xe đi công tác thuộc văn phòng công ty (tài sản giá trị lớn phải qua Giám đốc duyệt).
- Ký hợp đồng tuyển dụng lao động (nếu được Giám đốc ủy quyền).
- Ký các văn bản về quỹ tiền lương (cùng với phòng Kế toán – tái vụ).
- Ký các quyết định điều động cán bộ – nhân viên (nếu được Giám đốc uỷ quyền).
Điều 14: Các văn bản , chứng từ của công ty do Giám đốc ,Phó Giám đốc Công ty ký nhưng chuyển giao cho các phòng nghiệp vụ làm, khi trình ký phải có chữ ký tắt của Trưởng, Phó phòng được phân công giao soạn thảo. Trưởng Phòng tổ chức – Hành chính chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Công ty về việc quản lý con dấu của Công ty và lưu trữ chứng từ, công văn đi đến (trừ phần chứng từ, công văn của ác phòng nghiệp vụ khác).

Chương V
Điều khoản thi hành
Điều 15: Bản quy định này có hiệu lực kể từ ngày Công ty ký ban hành, bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định này.
Trưởng phòng Tổ chức – Hành chính co trách nhiệm hướng dẫn, giải thích và tổ chức thực hiện việc thi hành bản quy định thông suốt từ Công ty đến đơn vị trực thuộc.
Bản quy định có thể được Giám đốc Công ty bổ sung, sửa đổi khi cần thiết theo đề nghị của các Phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc Công ty.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
0 nhận xét

Xin phep nguoi NN lam tai VN

Xin phep nguoi NN lam tai VN


TÊN ĐƠN VỊ:..................... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________

Số:..................... , ngày........ tháng........ năm........
Kính gửi:................................................................................
- Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3-10-1996 và Nghị định số 169/1999/NĐ-CP ngày 3-12-1999 của Chính phủ về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam, theo thông tư số:.................................. /TT-BLĐTBXH ngày................................................................ tháng năm 1999 của Bộ Lao động – hương binh và xã hội:
- Xét đơn xin tuyển người nước ngoài của:....................................................................
...................................................................................................................................
Bộ, UBND tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị Tổng công ty (1)....................................
...................................................................................................................................
1. Chấp thuận cho công ty:...........................................................................................
Được tuyển (2)……………………......................... người nước ngoài để làm những công việc sau đây:
a/ .................................................... thời hạn...................... năm
b/ .................................................... thời hạn...................... năm
c/ .................................................... thời hạn...................... năm
2. Công ty (doanh nghiệp, tổ chức) phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Bộ, UBND, Hội đồng quản trị (3)














________________________
Ghi chú:
1,3: Những chỗ không cần thiết
2: Ghi rõ số lượng cho phép tuyển

0 nhận xét